KIỂM TRA BÀI CŨ: HS1: - Điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B - Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức - Áp dụng: Làm tính chia
3 4 5 4 3 3 a) − x y z : x y z 5 44 3 b) (x-y) : (y-x)
HS2: - Điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B - Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức - Áp dụng: Làm tính chia
c) (-18x4y3 – x3y4 + 3x2y5) : ( - 6x2y3) d) (x2 -4y2) : (x+2y)
TIẾT 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
TIẾT 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP 1/ PHÉP CHIA HẾT VÍ DỤ: Làm
tính chia (2x4 - 13x3 + 15x2 +11x - 3) : ( x2 – 4x -3)
2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 + 4 3 + 2x - 8x – 6x2 - 5x3 + 21x2 +11x – 3
X2
– 4x -3
2x2 - 5x + 1
- 5x3 + 20x2 +15x x2 x2 Vậy:
-
4x - 3 4x - 3
0 (2x4 - 13x3 + 15x2 +11x - 3) : ( x2 – 4x -3) = 2x2 - 5x + 1 A : B = Q Đa thức bị chia
Đa thức chia
.
Hoặc A = B Q
Đa thức thương
2/ Phép chia có dư: Ví dụ: Làm tính chia ( 5x3 -3x2 +7) : (x2+1) x2 +1 5x3 – 3x2 +7 5x3 + 5x 5x - 3 - 3x2 – 5x +7 + 2 -3x -3 - 5x +10 Vậy:
5x3 -3x2 +7 = (x2 +1)(5x-3) – 5x+10 . Q + R A = B
R: Đa thức dư ( bậc của R nhỏ hơn bậc của B)
Chú ý: Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tuỳ ý A và B ( B ≠ 0 ) của cùng một biến ,tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B .Q + R, trong đó R=0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B)
Khi R=0 phép chia A cho B được gọi là phép chia hết A : B = Q hoặc A=B.Q Khi R ≠ 0 ( bậc của R < bậc của B) phép chia A cho B là phép chia có dư
A = B .Q + R
3/ Luyện tập: Bài 67 tr31 sgk: Sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia (2x4 -3x3 -3x2 -2+6x) : (x2 -2) Bài 67 tr31 sgk: Áp dụng hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép a)(x2 +2xy+y2) : (x+y) b)(125x3 +1) : (5x+ 1) c) (4x2 – y2) : (2x+y)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ:
Thực hành thành thạo phép chia hai đa thức một biến đã sắp xếp Làm bài tập 67a; 69 tr 31 SGK -Làm bài tập 51 tr 8 SBT