Cacchuyende Hoahuuco Quanhanthanh Nguyendinhdo

  • Uploaded by: Nguyen Ha Duc Thinh
  • 0
  • 0
  • May 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Cacchuyende Hoahuuco Quanhanthanh Nguyendinhdo as PDF for free.

More details

  • Words: 11,065
  • Pages: 35
http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

ðược Soạn Và Tổng Hợp Theo: Sách Giáo Khoa 11 Nâng Cao Các Chuyên ðề Hóa Học Hữu Cơ (Nguyễn ðình ðộ) Câu Hỏi Giáo Khoa Hóa Hữu Cơ (Quan Hán Thành)

1

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

Mục Lục 1. Một số ñặc ñiểm của các hợp chất hữu cơ: ...................................................................... 04 2. Gốc Hidrocacbon- Nhóm thế- Nhóm chức. ...................................................................... 04 2.1 Gốc hiñrocacbon ........................................................................................................... 04 2.2 Nhóm thế ........................................................................................................................ 04 2.3 Cacboncation ................................................................................................................. 04 2.4 ðồng ñẳng ...................................................................................................................... 04 2.5 ðồng phân ...................................................................................................................... 04 Cách xác ñịnh ñồng phân cis-trans ............................................................................. 05 Cách viết ñồng phân ứng với công thức phân tử ........................................................ 06 3. Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý: ................................................................. 07 4. Hiệu ứng cảm ...................................................................................................................... 08 4.1 Khái niệm ....................................................................................................................... 08 4.2 ứng dụng ........................................................................................................................ 08 4.2.1 Dùng hiệu ứng cảm ñể so sánh ñộ mạnh yếu của các axit hữu cơ ..................09 4.2.2 Dùng hiệu ứng cảm ñể so sánh ñộ mạnh yếu của các bazơ hữu cơ. ...............09 Dự ñoán sản phẩm phản ứng- khả năng phản ứng. .........................................09 4.2.3 5. Các loại phản ứng chính trong hóa hữu cơ. ..................................................................... 10 5.1 Phản ứng thế .................................................................................................................... 10 5.2 Phản ứng cộng ................................................................................................................. 10 5.3 Phản ứng tách .................................................................................................................. 11 5.4 Phản ứng oxi hóa ............................................................................................................. 11 5.5 Bảng So sánh và phân biệt một số phản ứng thường gặp trong hữu cơ .......................... 11 6. Hợp chất hữu cơ có nhóm chức. ........................................................................................ 12 6.1 Phân loại HCHC có nhóm chức. .................................................................................. 12 6.2 Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng ............................................... 12 6.3 Bảng các dãy ñồng ñẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ). ...... 13 6.4 Hóa tính của một số chất hữu cơ cần chú ý: ............................................................... 13 6.4.1 Rượu ................................................................................................................13 6.4.2 Phenol ..............................................................................................................15 6.4.3 Andehit ............................................................................................................16 Xeton ...............................................................................................................17 6.4.4 6.4.5 Axit Cacboxylic ..............................................................................................18 6.5 Các phương pháp chính ñiều chế một số chất hữu cơ quan trọng: ......................... 19 Rượu ................................................................................................................19 6.5.1 6.5.2 Phenol ..............................................................................................................20 Andehit ............................................................................................................20 6.5.3 6.5.4 Xeton ...............................................................................................................21 6.5.5 Axit cacboxylic ................................................................................................21

2

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

7.0 Một số dạng toán và phương pháp giải trong hóa hữu cơ: ............................................... .....23 7.1 Phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ: .................................................................... .....23 7.1.1 Tính số oxi hóa của một nguyên tử cacbon (hay Nitơ) trong phân tử hữu cơ: ..........23 7.1.2 Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ ..................................................23 7.2 Biện luận tìm CTPT từ công thức nguyên (công thức ñơn giản nhất) ....................... .....25 7.2.1 Phương pháp tách riêng nhóm chức: .........................................................................25 7.2.2 Phương pháp dùng số liên kết π . ..............................................................................25 7.3 Biện luận tìm CTPT từ các dữ kiện phản ứng. ............................................................. .....26 7.4 Ứng dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ñể giải nhanh một số bài toán hóa học hữu cơ. .......................................................................................................................................... .....27 7.5 Các phản ứng xảy ra khí cho CO2 ( hoặc SO2) tác dụng với dung dịch bazơ. ........... .....29 7.5.1 Các phản ứng xảy ra khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với một dd NaOH. ........ .....29 7.5.2 Các phản ứng xảy ra khi cho CO2 tác dụng với ñ Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2. ........ .....30 7.5.3 Toán về sự tăng, giảm khối lượng dung dịch: ...................................................... .....31 7.5.4 Viết sơ ñồ phản ứng, ñiều chế............................................................................... ......33 BÀI TẬP

............................................................................................................................ ......34

3

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí 1. Một số ñặc ñiểm của các hợp chất hữu cơ: -ða số HCHC (hợp chất hữu cơ) có liên kết cộng hóa trị ( còn hợp chất vô cơ phần lớn là liên kết ion). -Phần lớn HCHC không bền nhiệt, ñễ bay hơi, dễ cháy, thường không tan trong nước. -Tốc ñộ phản ứng giữa các HCHC thường rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm và thường phải dùng xúc tác. *Bản chất sự góp chung electron trong liên kết cộng hóa trị của HCHC: -Bản chất của sự góp chung eltectron trong liên kết cộng hóa trị là sự xen phủ những obitan (xem sách giáo khoa lớp 10) giữa hai nguyên tử ñể ñạt thế năng cực tiểu. Có hai kiểu xen phủ: +Kiểu xen phủ trục: Sự xen phủ này xảy ra trên trục nối giữa hai hạt nhân nguyên tử.Liên kết cộng hóa trị hình thành bằng cách xen phủ trục gọi là liên kết σ (xích ma).

+Kiểu xen phủ bên: sữ xen phủ thực hiện ở hai bên trục nối giữa hai hạt nhân nguyên tử. Liên kết cộng hóa trị hình thành bằng cách xen phủ bên là liên kết π. +Thể tích xen phủ càng lớn, liên kết càng bền. Xen phủ σ bền hơn liên kết π.

2. Gốc Hidrocacbon- Nhóm thế- Nhóm chức. 2.1 Gốc Hidrocacbon: Là phần còn lại của phân tử hidrocacbon sau khi ñã mất ñi một hay nhiều nguyên tử hydro. Nếu mất 1 H ta có gốc hóa trị I, mất 2 H ta có gốc hóa trị II, …thông thường kí hiệu là R. Ví dụ: Gốc no, hóa trị I như: Metyl:(CH3-); etyl:(C2H5-)…còn gọi là gốc ankyl ( công thức tổng quát CnH2n+1- ). 2.2 Nhóm thế: Là nhóm nguyên tử quyết ñịnh các tính chất hóa học ñặc trưng của một loại hợp chất. Ví dụ: Nhóm chức các rượu là (-OH), của axit là (-COOH). 2.3 Cacbocation: Là ion của hidrocacbon, có một ñiện tích dương ở nguyên tử cacbon ( tuy có thể tồn tại ñộc lập nhưng rất kém bền). Ví dụ: Cation metyl CH3- ( Nguyên tử cacbon thiếu 1 electron nên mang một ñiện tích dương). 2.4 ðồng ñẳng: Hiện tượng các HCHC có cấu tạo và tính chất tương tự nhau, nhưng thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm (-CH2) gọi là các chất ñồng ñẳng với nhau, chugn1 hợp thành một dãy ñồng ñẳng. 2.5 ðồng phân: Hiện tượng các chất có cùng một công thức phân tử nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau ñược gọi là ñồng phân của nhau. 4

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí *Các loại ñồng phân chính: -ðồng phân dạng mạch cacbon ( do thay ñổi dạng mạch hở không hở, có nhánh và dạng mạch vòng): Ví dụ:

-ðồng phân vị trí ( do thay ñổi vị trí nhóm thế, nhóm chức, nới ñôi hay nối ba): và CH3-CH=CH-CH3 Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH3 (but-1-en) (but-2-en) -ðồng phân nhóm chức ( do các chất hữu cơ có nhóm chức khác nhau). Ví dụ: CH3-CH2-OH và CH3-O-CH3 ( Rượu etylic) (Dimetyl ete) -ðồng phân hình học ( hay lập thể: Cis – Trans): *Nguyên nhân: Do sự xắp xếp trong không gian khác nhau của nguyên tử hay nhóm nguyên tử gắn với cacbon mang nối ñôi. *ðiều kiện ñể có ñồng phân hình học: -ðiều kiện cần: HCHC phải có chứa nối ñôi. -ðiều kiện ñủ: Các nhóm thế gắn cùng một cacbon mang nối ñôi phải khác nhau.

* Cách xác ñịnh ñồng phân cis và trans: -Bước 1: Ở mỗi C mang nối ñôi, chọn một nhóm thế lớn. -Bước 2: Nếu hai nhóm thế lớn cùng phía -> dạng cis. Nếu hai nhóm thế lớn khác phía -> dạng trans. Ví dụ:

5

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

*Cách viết ñồng phân ứng với công thức phân tử: -Bước 1: Xác ñịnh ñộ bất bão hòa (∆) và nhóm chức có thể có. ðộ bất bão hòa (∆): cho biết số liên kết π (nối ñôi, nối ba) hoặc dạng mạch vòng, hoặc cả hai mà HCHC có thể có. Cách tính giá trị (∆): Với HCHC dạng CxHyOzNtXu (X là halogen) ta có: ∆=

2x + 2 − ( y + u − t) 2

Bảng giá trị ∆ và loại HCHC tương ứng ( có thể có )



CxHy

CxHyO

CxHyOz

CxHyNt

0

Ankan

Rượu no, ñơn chức, Ete no, ñơn chức

Rượu no, 2 chức este + rượu

Amin no

1

Anken xicloanken

Andehit, xeton, rượu, ete chưa no

Axit. Este, Andehit+Rượu, andehit+este

Amin không no

2

Ankin, ankadien, xicloanken

Andehit, xeton có chứa ( C=C)

Axit, este chưa no, andehit 2 chức

4

Benzen dẫn xuất của halogen

5

Benzen có 1 liên kết (C=C) ngoài vòng.

Amin thơm

Xác ñịnh nhóm chức (có thể có) : -Dựa vào công thức phân tử, giá trị ∆ có thể suy ra các nhóm chức có thể có. Ví dụ: Với hợp chất CxHyOzNt nếu ∆ >0 thì: ∆= tổng số liên kết π và dạng mạch vòng mà HCHC có thể có. Các liên kết π có thể thuộc ( C=C); (-C ≡ C-); (C=O); (C=N-); (-N=O), từ ñó suy ra ñược nhóm ñịnh chức và số nối ña trong HCHC. -Bước 2: Viết mạch cacbon có thề có, từ mạch dài nhất ( mạch thẳng) ñến mạch chính ngắn nhất, bằng cách bớt dần số nguyên tử cacbon ở mạch chính ñể tạo nhánh ( gốc ankyl). -Bước 3: Thêm nói ña(ñôi, ba), nhóm chức, nhóm thế vào các vị trí thích hợp trên từng mạch cacbon. -Bước 4: Bão hòa giá trị cacbon bằng số nguyên tử Hidro sao cho ñủ.

6

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

3. Một số gốc hidrocacbon và gọi tên cần chú ý: Gốc

No

Không no

Thơm

Cấu tạo

Gọi tên

CH3CH2CH2-

n-propyl

CH3-CH| CH3 CH3CH2CH| CH3 CH3 | CH3 –C – | CH3 CH3 | CH3 –C –CH2 – | CH3 CH2=CH-

Iso-propyl (iso: nhóm –CH3 gắn vào vị trí C thứ 2 từ ngoài mạch ñếm vào) Sec-butyl (Sec: -CH3 gắn vào vị trí C thứ 3 từ ngoài mạch ñếm vào ) Tert- Butyl

Neo-pentyl

Vinyl

CH3-CH=CHCH2=C – | CH3 C6 H 5 -

Propenyl Iso- propenyl

C6H5 –CH2 – CH3 –C6H4 –

Benzyl p-Tolyl

Phenyl

7

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

4. Hiệu ứng cảm 4.1 Khái niệm. Hiệu ứng cảm (I) là sự phân cực của liên kết σ gây nên sự do sự chệnh lệch về ñộ âm ñiện của 2 nguyên tử hay 2 nhóm nguyên tử tạo nhóm liên kết. ( nói cách khác hiệu ứng cảm là sự dịch chuyển cặp electron trong nối ñơn σ do nhóm thế X hút hay ñẩy cặp electron ñó). Hiệu ứng cảm ñược biểu diễn bằng hướng theo chiều di chuyển của ñôi ñiện tử dùng chung. Ví dụ: CH 3 → OH

C2 H 5 → OH

H → OH

Cl ← CH − COOH ↓ Cl

CH 3 → NH 2

C2 H 5 → NH 2

H → NH 2

CH 3 → NH ← CH 3

CH 3 → COOH

Cl ← CH 2 − COOH

Nếu nhóm thế X ñẩy electron, ta nói X gây ra hiệu ứng cảm dương (+I). Nếu nhóm thế X hút electron, ta nói X gây ra hiệu ứng cảm âm. ( -I). Ví dụ: Nếu ta lấy liên kết ñơn ( -C-H) làm chuẩn. Nếu nguyên tử hay nhóm nguyên tử hút e mạnh hơn H thì sẽ gây hiệu ứng cảm âm. Nếu nguyên tử hay nhóm nguyên tử ñẩy e mạnh hơn H thì sẽ gây hiệu ứng cảm dương. Sau ñây là nhóm thế X gây ra hiệu ứng cảm thường gặp: (-I): -NO2 > -F > -Cl > -Br> -I > -OH (+i): -C(CH3)3 > -CH(CH3)2 > -C2H5 > -CH3> -H 4.2 Ứng dụng Hiệu ứng cảm dùng ñể giải thích và so sánh tính axit hay tính bazơ của các chất hữu cơ hoặc dùng giải thích cơ chế của phản ứng…. Ví dụ: So sánh tính linh ñộng của nguyên tử H trong nhóm (-OH) của Phenol và rượu? Trong khi nhóm Phenyl hút e thì gốc ankyl trong phân tử rựơu ñẩy e về phía nguyên tử O. Do vậy mật dộ e trên nguyên tử O tăng lên, sự phân cực của liên kết trong nhóm (-OH) giảm ñi, tính linh ñộng của nguyên tử H giảm theo: R O H , C6 H 5 O H Hoặc theo sách giáo khoa Hóa Học11 nâng cao trang 231 có giải thích như sau ( theo chương trình phân ban- Khoa học tự nhiên). Vì sao phenol có lực axit mạnh hơn ancol? Vì sao phản ứng thế vào nhân thơm phenol dễ hơn ở benzen? ðó là do ảnh hưởng qua lại giữa gốc phenyl và nhóm hydroxyl như sau: Cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi do ở cách các electron π của vòng benzen chỉ một liên kết σ nên tham gia liên hợp với các electron π của vòng benzen làm cho mật ñộ electron dịch chuyển vào vòng benzen. ðiều ñó dẫn ñến hệ quả sau: 8

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí +Liên kết O-H trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử H linh ñộng hơn. +Mật ñộ electron ở vòng benzen tăng lên, nhất là ở vị trí ortho và para( vị trí ortho-vị trí cacbon thứ 6 và 2,para-cacbon thứ 4, meta -cacbon thứ 3 và 5 ….. xem SGK Hóa học 11 nâng cao trang 187), làm cho phản ứng thế dễ dàng hơn so với benzen và ñồng ñẳng của nó. +Liên kết C-O trở nên bền vững hơn so với ancol, vì thế nhóm OH phenol không bị thế bởi gốc axit như nhóm OH ancol 4.2.1 Dùng hiệu ứng cảm ñể so sánh ñộ mạnh yếu của các axit hữu cơ: Trong phân tử axit hữu cơ

R −C −O− H O

, do sự có mặt của nhóm cacbonyl

−C − || nên liên kết O- H O

vốn phân cực trở nên phân cực rất mạnh. Kết quả là phân tử RCOOH dễ dàng phóng thích H+, thể hiện tính axit. Axit hữu cơ càng mạnh thì nó phóng thích H+ càng dễ. ðiều này xảy ra khi trên R có các nhóm thế gây hiệu ứng cảm âm. Ví dụ: So sánh tính axit của rượu etylic với nước: Trong phân tử rựơu etylic và nước xảy ra các hiệu ứng cảm C2 H 5 O –H H O –H Kết quả là liên kết O –H trong nước linh ñộng hơn trong rượu nên nước có tính axit mạnh hơn rượu. Ví dụ 2: So sánh tính axit của: a) axit fomic; axit axetix; axit propionic b) axit axetic; axit monoclo axetic; axit ñiclo axetic. a. Trong phân tử axit trên xảy ra các hiệu ứng cảm : CH 3 →→ C − O − H || O

H → C−O − H || O

C2 H 5 →→→ C − O − H || O

Kết quả là liên kết O –H trong axit formic linh ñộng nhất, rồi ñến axit axetic và axit propionic. Vậy tính axit của axit formic > axit axetix> axit propionic. b. Trong các phân tử axit trên xảy ra hiệu ứng cảm: CH 3 → C − O − H || O

Cl ← CH 2 − C − O − H || O

Cl ← CH − C − O − H ↓ || Cl O

Kết quả là liên kết O –H trong axit ñiclo axetic linh ñộng nhất rồi ñến axit monoclo axetic và ñến axit axetic. Do ñó tính axit của axit ñiclo axetic > axit monoclo axetic > axit axetic. 4.2.2 Dùng hiệu ứng cảm ñể so sánh ñộ mạnh yếu của các bazơ hữu cơ. Các amin ñều có tính bazơ. Tính bazơ càng mạnh thì khả năng thâu nhận H+ càng dễ. ðiều này xảy ra khi các gốc R gắn trên nguyên tử N của amin là các gốc gây hiệu ứng cảm dương mạnh. Ví dụ: So sánh tính bazơ của metylamin với amoniac và ñimetylamin. Trong các phân tử amin trên xảy ra các hiệu ừng cảm: CH 3 →→ NH 2 (I)

H → NH 2 (II)

CH 3 →→ NH ←← CH 3 (III)

Kết quả là mật ñộ ñiện tích âm trên nguyên tử N của (III) > (I)>(II). 4.2.3 Dự ñoán sản phẩm phản ứng- khả năng phản ứng. Dựa vào sự hút hoặc ñẩy electron của nhóm thế X, ta có thể dự ñoán ñược sản phẩm phản ứng, hoặc khả năng phản ứng của một chất. Ví dụ:Dự ñoán sản phẩm phản ứng ( sản phẩm chính ) của phản ứng: CH3 –CH =CH2+HCl . 9

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

Do CH3 – là nhóm ñẩy electron nên trong phân tử propen xảy ra sự phân cực: . Kết quả là phần cation của tác nhân tấn công vào nhóm CH2, còn phần anion của tác nhân kết hợp vào nhóm CH như sau: CH3 –CH =CH2 + HCl  CH3 –CHCl –CH3 Ví dụ 2: Dự ñoán khả năng phản ứng của benzen và toluen với Br2 ( bột sắt xúc tác). Trong phân tử toluen, do CH3 – là nhóm ñẩy electron làm tăng mật ñộ electron trong vòng thơm khiến phản ứng thế Brom xảy ra dễ hơn so với benzen. 5. Các loại phản ứng chính trong hóa hữu cơ. 5.1 Phản ứng thế Là phản ứng trong ñó một hoặc một nhóm nguyên tử ở phân tử hữu cơ bị thay thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác .

Tên Ankan CH4+Cl2

Aren

Ankin

CH3Cl +HCl

Cơ chế gốc tự do

+ Br2 Cơ chế ion

+HBr

HC ≡ CH + 2 AgNO3+3 NH3 Ag –C ≡ C –Ag +2NH4NO3+NH3 Thế ion kim loại

Các loại phản ứng thế thường gặp: Halogen hóa, nitro hóa.Ankyl hóa ankan, aren. Thế H của axit, andehit, xeton, este hóa, thủy phân, trùng ngưng. 5.2 Phản ứng cộng. Là phản ứng trong ñó phân tử tác nhân tách thành 2 phần, gắn vào phân tử phản ứng, phản ứng xảy ra chủ yếu ở liên kết π. ðộ bất bão hòa phân tử giảm ( ðịnh nghĩa theo SGK11 Nâng cao trang 130: “Phân tử hữu cơ kết hợp thêm với các nguyên tử hoặc phân tử khác” ). H3C -CH3 HC ≡ CH + 2H2 Các phản ứng cộng thường gặp: Cộng H2 (khử H2), cộng H2O (hyñrat hóa), cộng halogen, cộng halogenua hiñro, trùng hợp… *Quy tắc cộng Mác- cốp-nhi cốp.(SGK 11 nâng cao trang 162) Khi cộng một tác nhân bất ñối xứng ( cộng axit hoặc nước –HA, H2O) vào liên kết C=C của anken bất ñối xứng, H ( phần mang ñiện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp hơn), còn A (phần mang ñiện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn ( cacbon bậc cao hơn).

10

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

CH 2 − CH − CH 3 | | Cl H ( sp Chính) CH2=CH –CH3 + HCl   CH 2 − CH − CH 3 | | Cl H (Sp Phu.) 

OH H |  | CH 2 − C − CH 3 |  CH3  CH 2 = C − CH 3 + HOH → ( Sp chính) ; |  CH 3 H OH | CH − C| − CH 3  2 |  CH (sp phu. ) 3 

5.3 Phản ứng tách. Là phản ứng trong ñó một vài nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử. H 2C − CH 2 | | H OH

H2C=CH2 + H2O

Các phản ứng tách thường gặp: ðề hiñro (tách H2); ñề hyñrat ( tách H2O); Crackinh ankan; tách ñihalogen; tách halogennua hiñro. 5.4 Phản ứng oxi hóa: Là phản ứng trong ñó tác nhân cung cấp oxi, phân tử chất phản ứng có sự tăng số oxi hóa. +Oxi hóa hoàn toàn: phản ứng cháy của HCHC với oxi. +Oxi hóa không hoàn toàn (oxi hóa chậm): tác nhân oxi hóa thường là KMnO4, CrO3, K2Cr2O7, O2, có xúc tác bằng Cu, Pt, NO, … ************So sánh và phân biệt một số phản ứng thường gặp trong hữu cơ************* Cộng Trùng hợp -Là phản ứng 1 lần giữa 2 phân tử tạo thành một -Là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ phân tử mới giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử lớn hay cao phân tử. -Chất phản ứng phải không no ( hoặc có chứa liên -Chất phản ứng và tác nhân phải ñều không no. kết π). Ví dụ: nCH2=CH2  (-CH2 –CH2 -)n Ví dụ: CH2=CH2+HBrCH3 –CH2Br Trùng hợp -Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) tạo thành phân tử lớn(polime) ñược gọi là phản ứng trùng hợp. -ðặc ñiểm cấu tạo các monome tham gia phản ứng trùng hợp là phải có liên kết kép. Ví dụ:CH2=CH2 ; C6H5 –CH=CH2 ; ; CH2=CH –Cl CH2=CH –CH=CH2 ;…

Trùng ngưng -Quá trình nhiều phân tử nhỏ (monome) kết hợp với nhau thành phân tử lớn (polime) ñồng thời giải phóng những phân tử có khối lượng nhỏ (như H2O, NH3, HCl,…) ñược gọi là phản ứng trùng ngưng. -ðặc ñiểm cấu tạo các monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ hai nhóm chức trở lên. Ví dụ: H2N –CH2 –COOH ; H2N –(CH2)6 –NH2 ; HOOC –(CH2)4 –COOH ; H2N –(CH2)5 –COOH ;…

nCH2=CH2  (-CH2 –CH2 -)n

nH2N –CH2 –COOH  11

(− HN − CH 2 − C −) n + nH 2O || O

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

Hyñrat hóa -Chất phản ứng có liên kết π còn tác nhân là H2O. -Phản ứng xảy ra 1 chiều. Ví dụ: CH2=CH2 +H2O  CH3 –CH2 –OH

Xà phòng hóa -Là phản ứng thủy phân este của axit hữu cơ trong môi trường kiềm (NaOH, KOH, …) ñể tạo muối của axit cacboxylic. -Phản ứng một chiều. R’OH+RCOONa +H2O RCOOR’ +H2O

Thủy phân -Chất phản ứng là este, ete, dẫn xuất halogen của CxHY, …còn tác nhân là nước. -Phản ứng thuận nghịch. Ví dụ: CH3OH + HCl CH3Cl+H2O

Thủy phân -Chất phản ứng là este, ete, dẫn xuất halogen của CxHY, …còn tác nhân là nước. -Phản ứng thuận nghịch. Ví dụ: CH3Cl+H2O CH3OH + HCl

6. Hợp chất hữu cơ có nhóm chức. 6.1 Phân loại HCHC có nhóm chức. -Thành phần: Gốc hyñrocacbon + nhóm chức. -Công thức tổng quát: CxHy-kAk (ðiều kiện k ≤ y). ðơn chức ða chức Tạp chức 1 nhóm chức ( k=1) 2 nhóm chức cùng loại trở lên (k ≥ 2) 2 nhóm chức khác loại trở lên (k ≥ 2) Gốc CxHy no (CnH2n+2-kAk)  HCHC no. Gốc CxHy không no (CnHy-kAk)  HCHC không no. 6.2 Bảng công thức tổng quát một số HCHC quan trọng. Hợp chất hữu cơ Công thức tổng quát Hợp chất chứa C, H, O CxHyOz Hợp chất chứa C, H, O, N CxHyOzNt Hợp chất chứa C, H, O, X CxHyOzXu (X là halogen) Rựơu , no R(OH)x hay CnH2n+2-x(OH)x Rượu ñơn chức CxHy –OH Rượu bậc I, ñơn chức CxHy –CH2OH CnH2n+1(OH) hay CnH2n+2O CnH2n+1 –CH2OH Rượu ñơn chức, no, bậc I Andehit Andehit no Andehit ñơn chức Andehit ñon chức, no

R(CHO)x CnH2n+2-x(CHO)x R –CHO hay CxHyCHO CnH2n+1CHO hay CmH2mO 12

ðiều kiện y ≤ 2x +2 y ≤ 2x +2 +t y ≤ 2x +2 –u x,n ≥ 1 x ≥ 1, y ≤ 2x+1 x ≥ 0, y ≤ 2x+1 n≥1 n≥0 x x x n

≥ ≥ ≥ ≥

1 1, n ≥ 0 0, y ≤ 2x+1 0, m ≥ 1

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí Axit ñơn chức R –COOH hay CxHyCOOH x ≥ 0, y ≤ 2x+1 ði axit no CnH2n(COOH)2 n≥0 Axit ñơn chức, no CnH2n+1COOH hay CmH2mO2 n ≥ 0, m ≥ 1 R’ ≠ H Este ñơn chức R –COO –R’ Este ñơn chức, no CnH2nO2 n≥2 y ≤ 2x+3 Amin ñơn chức CnHyN Amin ñơn chứ, no CnH2n+3N n≥1 Amin bậc I, no, ñơn chức CnH2n+1 –NH2 n≥1 ðiều kiện chung: x, y, z, t, u, n, m ñều ∈ N (R –) là gốc hidrocacbon no hay không no 6.3 Bảng các dãy ñồng ñẳng thường gặp ứng với CTTQ ( công thức tổng quát ). CTTQ Có thể thuộc dãy các ñồng ñẳng ðiều kiện + Andehit no, ñơn chức ( ankanal) n≥1 + Xeton no, ñơn chức. n≥3 CnH2nO +Rượu ñơn chức, không no (có một nối ñôi ở n ≥ 3 phần gốc hidrocacbon) n≥3 +Axit hữu cơ no, ñơn chức. n≥1 CnH2nO2 n≥2 +Este no, ñơn chức. +Rượu no, ñơn chức (ankanol) n≥1 CnH2n+2O +Ete no, ñơn chức n≥2 6.4 Hóa tính của một số chất hữu cơ cần chú ý: 6.4.1 Rượu: *Rượu là hợp chất có nhóm –OH liên kết với gốc hyñrocacbon. Bậc của rượu bằng bậc của C mang nhóm –OH *Nếu thay thế H ở ñoạn mạch nhánh của hiñrocacbon thơm bằng nhóm ( -OH) ta ñược rượu thơm. Cần phân biệt rượu thơm với chất thuộc loại phenol:

Ví dụ:

( Rượu benzylic)

( p-Crezol) Rượu thơm có phản ứng thế trên gốc (C6H5-):

13

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

*Tác dụng với natri : +Ancol tác dụng với kim loaị kiềm tạo ra ancolat và giải phóng khí hiñro. z C x H y (OH ) z + zNa → Cx H y (ONa ) z + H 2 2 1 CH3 –CH2OH +Na  C2H5ONa + H 2 2

+Ancol hầu như không phản ứng ñược với NaOH, mà ngược lại, natri ancolat ( RO –Na) bị thủy phân hoàn toàn: RO –Na +H –OH  RO –H +NaOH Natri etylat * Tác dụng với Cu(OH)2: Chỉ phản ứng với rượu ña chức có ít nhất 2 nhóm –OH kế nhau cho dung dịch có màu xanh lam. CH 2 − OH HO − CH 2 | | 2CH 2 − CH − CH 2 + Cu (OH )2 → CH − O − Cu − O − CH + 2 H 2O | | | | | OH OH OH CH 2 − OH HO − CH 2

ðồng (II) glixerat, màu xanh lam Phản ứng này dùng ñể nhận biết glixerol và các poliancol mà các nhóm –OH ñính với những nguyên tử C cạnh nhau, chẳng hạn như etylen glicol. *Tách nước tạo ete:

*Tách nước tạo liên kết π. Khi ñun nóng với H2SO4 ñặc ở 1700C, cứ mỗi phân tử ancol tách 1 phân tử nước tạo thành 1 phân tử Anken.

Hoặc ankadien nếu chất phản ứng co 1 liên kết π :

CH3OH không có phản ứng tách nước tạo anken Hướng của phản ứng tách nước tuân theo quy tắc zai-xép: Quy tắc zai-xép (Zaitsev): Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh ñể tạo thành liên kết ñôi C=C. 14

http://ebook.here.vn Ví dụ:

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

*Este hóa: Axit + Rượu

Este +H2O

*Oxi hóa: +Rượu bậc (I) bị oxi hóa cho andehit. RCH2OH +CuO RCHO +Cu +H2O +Rượu bậc (II) bị oxi hóa cho xeton. R − CH − R ' | +CuO OH

R − C − R '+ Cu + H 2O || O

*Cách chuyển rượu bậc (I) sang bậc (II): R –CH2 –CH2 –OH R –CH =CH2 +H2O

R –CH =CH2 +H2O R − CH − CH 3 | OH

6.4.2 Phenol. -Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tữ có chứa nhóm hiñroxyl (-OH) liên kết tực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen. *Tính axit. Phenol có lực axit mạnh hơn ancol ( không những tác dụng ñược với kim loại kiềm mà còn phản ứng ñược với NaOH), tuy nhiên nó vẫn chỉ là một axit rất yếu (bị axit cacbonic ñẩy khỏi phenolat). Dung dịch phenol không làm ñổi màu quỳ tím. +Tác dụng với Na

Phenolat natri +Tác dụng với NaOH.

* Phản ứng thế vòng thơm. Phản ứng thế vòng thơm ở phenol dễ hơn ở benzen ( ñiều kiện êm dịu hơn, thế ñược ñồng thời cả 3 nguyên tử H ở các vị trí ortho và para) +Tác dụng với dung dịch Brom.

15

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

+Tác dụng với HNO3 ñặc:

*Tác dụng với CH2O:

Chú ý: Tính linh ñộng Của H trong –OH tăng dần như sau:

ROH < H2O <

Nên: Ngược lại:

< H2CO3 <

R − C − OH || O

+ Na2CO3  Không phản ứng

+H2O +CO2 

+NaHCO3

6.4.3 Andehit: -Andehit là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (CH=O) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc Hiñro. Nhóm –CH=O ñược gọi là nhóm chức của andehit, nó ñược gọi là nhóm cacbanñehit. Vídụ: HCH=O ( fomandehit); CH3CH=O( axetandehit)… *Phản ứng cộng H2( phản ứng khử): Khi có xúc tác Ni ñun nóng, andehit cộng với hiñro tạo ra ancol bậc I: RCHO +H2 CH3CH=O + H2

RCH2OH CH3CH2 –OH 16

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí *Phản ứng cộng nước, cộng hiñro xianua: -Liên kết ñôi C=C ở fomandehit có phản ứng cộng nước nhung sản phẩm có hai nhóm –OH cùng ñính vào 1 C nên không bền, không tách ra khỏi dung dịch ñược: OH | HCH = O + HOH H 2C | OH -Hiñro xianua (H –C ≡ N)cộng vào nhóm cacbonyl xảy ra hai giai ñoạn, anion N ≡ C – phản ứng ở giai

ñoạn ñầu, ion H+ phản ứng ở giai ñoạn sau: CH3CH = O + N ≡ C − → CH 3CH − O − | C≡ N CH 3CH − O − + H + → CH 3CH − OH | | C≡ N C≡N

*Phản ứng brom và kali pemanganat: Andehit rất dễ bị oxi hóa, nó làm mất màu nước Brom, dung dịch kali pemanganat và bị oxi hóa thành axit cacboxylic. RCH=O +Br2+H2O  RCOOH + 2HBr * Tham gia phản ứng tráng gương (Phản ứng tráng bạc). RCHO +2 AgNO3+3NH3+H2O RCOONH4+2NH4NO3+2Ag. Ví dụ:OHC –CHO + 4 AgNO3+6NH3+2H2O  NH4OOC–COONH4 +4NH4NO3+4Ag Chú ý: HCHO khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sẽ tạo tỉ lệ mol là 1:4 trong khi các andehit ñơn chức khác chỉ tạo bạc theo tỉ lệ mol 1:2 HCHO + 4 AgNO3+6NH3+2H2O  (NH4)2CO3+4NH4NO3+4Ag *Phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm: RCHO+2Cu(OH)2+NaOH  RCOONa+Cu2O ↓ +3H2O Ví dụ: CH3CHO + 2 Cu(OH)2+NaOH  CH3COONa+Cu2O ↓ +3H2O *Phản ứng trùng ngưng với phenol:

6.4.4 Xeton. -Xeton là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm >C=O liên kết trực tiếp với hai nguyên tử cacbon Ví dụ: H3C –CO –CH3 17

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí *Xeton cũng tham gia phản ứng cộng hiñro khi có mặt Ni xúc tác, ñun nóng tạo thành ancol bậc (II): CH 3 − C − CH 3 + H 2 || O

CH 3 − CH − CH 3 | OH

*Phản ứng cộng nước, cộng hiñro xianua: C≡N | CH 3 − C − CH 3 + H − CN → CH 3 − C − CH 3 | || O OH (xianohidrin)

*Phản ứng ở gốc hiñrocacbon Nguyên tử hiñro ở bên cạnh nhóm cacbonyl dễ tham gia phản ứng. Ví dụ:

6.4.5 Axit (axit cacboxylic) -Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl ( -COOH) liên kết trực tiếp với nguyện tử cacbon hoặc nguyên tử hiñro. * Tính axit: Axit cacboxylic ñiện li không hoàn toàn trong nước theo cân bằng: R –COOH +H2O

H3O+ + R –COO- ; K a =

[ H 3O + ][ RCOO − ] [ RCOOH ]

(Ka là mức ño lực axit, Ka càng lớn thì axit càng mạnh và ngược lại) Axit cacboxylic là một axit yếu. Tuy vậy, chúng có ñủ tính chất của 1 axit: làm quỳ tím hóa ñỏ, tác dụng ñược với kim loại giải phóng hiñro, với oxit kim loại, với bazơ, với muối và rượu. HCOOH +Na  HCOONa +1/2 H2 2CH3COOH +MgO  (CH3COO)2Mg +H2O 2CH2=CH –COOH +Na2CO3 2CH2CH –COONa +CO2+H2O HOOC –COOH +Ca(OH)2 

OOC − COO + 2 H 2O \ / Ca

-Trong các axit no ñơn chức, axit fomic (HCOOH) mạnh hơn cả. Các nhóm ankyl ñẩy electron về phía nhóm cacboxyl nên làm giảm lực axit. Các nguyên tử có ñộ âm ñiện lớn ở gốc R hút electron của nhóm cacboxyl . *Phản ứng với ancol ( phản ứng este hóa )

*Phản ứng tách nước liên phân tử: Khi cho tác dụng với P2O5. hai phân tử axit tách ñi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiñrit axit:

18

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

*Phản ứng thế ở gốc no. Khi dùng photpho xúc tác, Cl chỉ thế cho H ở cacbon bên cạnh nhóm cacboxyl CH3CH2 CH2COOH +Cl2

P

CH 3CH 2CHCOOH + HCl | Cl

*Phản ứng thế ở gốc thơm. Nhóm cacboxyl ở vòng benzen ñịnh hướng cho phản ứng thế tiếp theo vào vị trí meta làm cho phản ứng khó khăn hơn so với thế vào benzen.

*Phản ứng cộng vào gốc không no. Axit không no tham gia phản ứng cộng H2, Br2, Cl2… nhứ hiñrocacbon không no. *Một số phản ứng ñặc biệt. +HCOOH còn cho phản ứng tráng gương: HCOOH + 2AgNO3+4NH3+H2O  (NH4)2CO3+2NH4NO3+2Ag +Axit chưa no còn cho phản ứng cộng, trùng hợp. CH2=CH –COOH +H2O  HO –CH2 –CH2 –COOH nCH2=CH –COOH

xt, t0, P

( −CH 2 − CH − )n | COOH

6.5 Các phương pháp chính ñiều chế một số chất hữu cơ quan trọng: 6.5.1 ðiều chế rượu: * Lên men tinh bột: (C6H10O5)n +nH2O

enzim

nC6H12O6

enzim

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 ↑ *Hiñrat hóa anken xúc tác axit CnH2n +H2O

H+

CH2=CH2 + H2O

CnH2n+1OH H2SO4, 3000C

CH3CH2OH

* Từ andehit và xeton. R –CHO +H2

Ni

R –CH2OH ( rượu bậc I ) 19

http://ebook.here.vn Ni,t

R –CO –R’

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

o

R –CHOH –R’ ( Rượu bậc II)

*Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm: to

R –Cl +NaOH

R –OH +NaCl t

C2H5Cl + NaOH

o

C2H5 –OH +NaCl

CH 2 − CH − CH 2 + 3 NaOH → CH 2 − CH − CH 2 + 3NaCl | | | | | | Cl Cl Cl OH OH OH

*Thủy phân este ( xà phòng hóa): to

R –COO –R’ + NaOH

R –COONa + R’OH

*Metanol có thể sản xuất từ 2 cách sau: to,xt

+CH4 +H2O

CO + 3H2

o

CO +2H2

t ,xt,p

CH3OH

o

t ,xt,p

+ 2CH4 +O2

2CH3 –OH

6.5.2 Phenol: *Từ C6H6: C6 H 6

CH2=CHCH3 , H+

C6H6 +Cl2

Fe

C6H5CH(CH3)2

1)O2(kk); 2)H2SO4

C6H5Cl +HCl to, p

C6H5Cl + NaOH C6H5OH +NaCl *Từ natri phenolat: C6H5ONa +HCl  C6H5OH + NaCl C6H5ONa + CO2 +H2O  C6H5OH + NaHCO3 * Oxi hóa iso propyl benzen:

6.5.3 Andehit: *Oxi hóa rượu bậc (I): R –CH2 –OH +CuO CH3OH +CuO

to,

to,

R –CHO +Cu +H2O HCHO +Cu +H2O 20

C6H5OH + CH3COCH3

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

Fomandehit còn ñược ñiều chế bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600-7000C với xúc tác là Cu hoặc Ag. 2CH3 –OH + O2 2HCHO + 2H2O *Oxy hoá ankan ở ñiều kiện thích hợp. to,xt

CH4 + O2 HCHO + H2O *Thủy phân dẫn xuất 1,1 –ñihalogen. Cl | to, CH 3 − CH + 2 NaOH | Cl

CH3CHO +2NaCl +H2O

*Oxi hóa cumen rồi chế hóa với axit sunfuric thu ñược axeton với phenol: (CH3)2CH –C6H5 *2CH ≡ CH +O2

1)O2

PdCl2, CuCl2

HgSO4,t

*C2H2 +H2O

tiểu phân trung gian

2)H2SO4, 20%

CH3 –CO –CH3 +C6H5 –OH

2CH3CH=O

o

CH3CHO

*RCOOH=CH2 +NaOH RCOONa + CH3CHO 6.5.4 Xeton: *Oxi hóa rượu bậc (II): R − CH − R ' +CuO | OH

R − C − R '+ Cu + H 2O || O

*Từ Canxi axetat (CH3COO)2Ca

to,

CH3 –CO –CH3 +CaCO3 ↓

Hoặc từ CH3COONa: 2CH3COONa

to,

CH3 –CO –CH3 +Na2CO3

6.5.5 Axit cacboxylic. *Oxi hóa hiñrocacbon, ancol … KMnO , H O,t0

H O+

4 2 C6H5 –CH3 C6H5COOK 3 C6H5 –COOH +Oxi hóa rượu bậc I tương ứng: 5CH2 –CH2OH + 4KMnO4 + 6H2SO4  5CH3COOH + 2K2SO4+4MnSO4+11H2O +Oxi hóa hiñrocacbon chưa no: 5CH3 –CH = CH –CH3 +8KMnO4+12H2SO4 10CH3COOH + 4K2SO4+8MnSO4 +12H2O +Oxi hóa ankan thích hợp:

21

http://ebook.here.vn R –CH3

[O], xt. t

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

0

RCOOH +H2O

*Từ dẫn xuất halogen: H3O+,t0

KCN

R –X R –C ≡ N R –COOH +Thủy phân dẫn xuất 1,1,1 –trihalogen. Cl | t0 CH 3 − C − Cl + 3 NaOH | Cl

CH3COOH +3NaCl + H2O

*Lên men giấm: CH3CH2OH +O2

Men giấm, 20-300c

CH3COOH +H2O

*Oxi hóa andehit tương ứng: to, xt

CH3CH=O + ½ O2

CH3COOH

o

OHC –CHO + O2

t , xt

HOOC –COOH

*Từ metanol to, xt

CH2OH +CO CH3COOH *Từ muối natri của axit cacboxylic: R –COONa +H2SO4(ñ)  R –COOH +NaHSO4

22

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

7. Một số dạng toán và phương pháp giải trong hóa hữu cơ: 7.1. Phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ: 7.1.1 Tính số oxi hóa của một nguyên tử cacbon (hay Nitơ) trong phân tử hữu cơ: Một phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ thường xảy ra sự biến ñổi số oxi hóa của cacbon ( hay nitơ), do ñó ta cần nắm cách tính số oxi hóa của chúng. -Viết CTCT dạng khai triên của chất hữu cơ. -Tính ñiện tích xuất hiện trên nguyên tử C (hay N); cần tính số oxi hóa ( với giả thiết các ñôi electron chung bị lệch hoàn toàn về phía nguyên tử có ñộ âm ñiện lớn hơn). ðây cũng chính là số oxi hóa cần tính. Cần chú ý rằng ñộ âm ñiện O> N> C> H. Ví dụ: Tính số oxi hóa của các nguyên tử C và N trong các hợp chất: a) CH2=CH –CH2 b) CH3 –CH2 –CH2 c) CH3 –NO2 d) CH3 Giải a) H

c)

H ↓ −2 −1 −3 C = C− C ← H ↑ ↑ H H H

H O ↓ −3 +3 H →C → N ↑ O H

b)

H H H ↓ ↓ −3 −1 −3 H → C− C → N ↑ ↑ H H H

d)

H ↓ −3 +1 H → C− C ← H ↑ ↑ H O

7.1.2 Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử trong hóa hữu cơ -Tính số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng. tìm ra các nguyên tố (thường là hai và thường có cacbon) có sự thay ñổi số oxi hóa. -Viết các bán phản ứng ñể thể hiện quá trình oxi hóa –khử. -Tìm hệ số thích hợp ñể khi nhân các bán phản ứng cho mỗi hệ số rồi cộng lại thì số electron triệt tiêu. -ðặt các hệ số tìm ñược ở trên vào phương trình ñã cho rồi kiểm tra số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế cho bằng nhau. Ví dụ: Cân bằng phản ứng oxi hóa –khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: a)CH2=CH2 +KMnO4 +H2O  CH2OH –CH2OH +MnO2 +KOH b)CH3 –CH2OH +KMnO4 +H2SO4  CH3COOH + K2SO4 +H2SO4 c)CH3 –CH2OH +K2Cr2O7 +H2SO4 CH3CHO + K2SO4 +Cr2(SO4)3 +H2O d)C6H5 –NO2+Fe +HCl  C6H5 –NH2 +FeCl2 +H2O e) C6H5 –CH3 +KMnO4  C6H5 –CH3COOK +MnO2 +KOH +H2O 23

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí Giải

a) −2 −2 +7 −1 +4 C H 2 = C H 2 + K Mn O4 + H 2O → C H 2 − CH 2 + Mn O2 + KOH | | OH OH −2

−1

2 C − 2e = 2 C +7

X 3

+4

Mn + 3e = Mn

X 2

3CH 2 = CH 2 + 2 KMnO4 + 4 H 2O → 3CH 2OH − CH 2OH + 2MnO2 + 2 KOH b) −1 +7 +3 +2 CH 3 − C H 2OH + K Mn O4 + H 2 SO4 → CH 3 C OOH + Mn SO4 + K 2 SO4 + H 2O −1

+3

C − 4e = C +7

X5

+2

Mn + 5e = Mn

X 4

−1

+7

+3

+2

5CH 3 − C H 2OH + 4 K Mn O4 + 6 H 2 SO4 → 5CH 3 C OOH + 4Mn SO4 + 2 K 2 SO4 + 11H 2O c) −1 +6 −1 +3 CH3 – C H 2 OH + K 2 Cr6 O 7 + H 2SO 4 → CH 3 C HO + K 2SO 4 + Cr2 ( SO 4 )3 + H 2 O −1

−1

C − 2e = C

X3

+6

+3

2 Cr + 6e = 2 Cr

X1

−1

+6

−1

+3

3CH 3 – C H 2 OH + K 2 Cr6 O 7 + 4H 2SO 4 → 3CH 3 C HO + K 2SO 4 + Cr2 (SO 4 )3 + 7H 2O d. +3 −3 +2 0 C6 H 5 − N O2 + Fe+ HCl → C6 H 5 − N H 2 + Fe Cl2 + H 2O +3

−3

N + 6e = N

X1

+2

0

Fe− 2e = Fe +3

X3 −3

0

+2

C6 H 5 − N O2 + 3Fe+ 6 HCl → C6 H 5 − N H 2 + 3FeCl2 + 2 H 2O e. −3 +7 +3 +4 C6 H 5 – C H3 + K Mn O 4 → C6 H 5 – C H 3COOK + Mn O 2 + KOH + H 2 O −3

+3

C − 6e = C +7

X1 +4

Mn + 3e = Mn −3

X2 +7

+3

+4

C6 H 5 – C H3 + 2K Mn O 4 → C6 H 5 – C H 3COOK + 2 Mn O 2 + KOH + H 2 O

24

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

7.2.Biện luận tìm CTPT từ công thức nguyên (công thức ñơn giản nhất) 7.2.1 Phương pháp tách riêng nhóm chức: -Theo phương pháp này, ta tách công thức chất hữu cơ ñã cho thành công thức có nhóm chức(hóa trị I ) rồi dùng công thức: Số H +số nhóm chức ≤ 2số C+2 (Dấu “=” xảy ra khi chất hữu cơ ñã cho là no, mạch hở) Ví dụ: Công thức nguyên của một andehit no, mạch hở là (C2H3O)n. Tìm CTPT andehit trên: Giải Công thức andehit trên có thể viết C2nH3nOn hay CnH2n(CHO)n Ta phải có : 2n+n=2n+2 n =2 Vậy CTPT andehit trên là C4H6O2 Ví dụ 2: ðốt cháy hoàn toán 14.6g axit cacboxylic A thu ñược 26.4g CO2 và 9gH2O. Tìm CTPT axit. Giải mC = 26, 4.

3 = 7, 2 11

9 =1 9 mO = 14, 6 − (7, 2 + 1) = 6, 4 mH =

Gọi công thức A là CxHyOz , ta có: 7, 2 1 6, 4 : : 12 1 16 =0, 6 :1: 0, 4 =3:5:2

x: y:x =

Vậy A có công thức nguyên ( công thức ñơn giản nhất) là (C3H5O2)n Công thức A cp1 thể viết C3nH5nO2n hay C2nH4n(COOH)n Ta phải có: 4n + n ≤ 2.2n +2 => n ≤ 2 Nhưng n=1 cho công thức C3H5O2 không tồn tại. Vậy n=2, tức A có CTPT là C6H10O4 7.2.2 Phương pháp dùng số liên kết π . Ta biết rằng hợp chất CxHyOzQt có số liên kết π tối ña là: 2x + 2 − ( y + t) 2

Theo phương pháp này, ta tính xem chất hữu cơ ñã cho có chứa bao nhiêu liên kết π ( hoặc tối thiểu bao nhiêu liên kết π), rồi dùng công thức tính số liên kết π ở trên ñể tìm n. Ví dụ:Một axit cacboxylic mạch hở A có công thức nguyên (C3H4O3)n. Tìm CTPT của A. Giải Công thức A có thể viết C3nH4nO3n  A có chứa

3n nhóm COOH (or 2O tạo nên 1 nhóm COOH => nO sẽ tạo n.O/2 ) 2 25

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

Do mỗi nhóm COOH có 1 liên kết π, ngoài ra A mạch hở, no nên phân tử A có

Vậy

3n liên kết π . 2

3n 2.3n + 2 − 4n = 2 2 ⇔ 3n = 2n + 2 ⇔ n = 2

Do ñó A có CTPT là C6H8O6. Ví dụ 2: Một hợp chất A có công thức (C4H9ClO)n a) Tìm công thức phân tử của A. b) Xác ñịnh công thức phân tử của A, biết ñun A với dung dịch NaOH thu ñược 1 xeton. Giải a)Số liên kết π trong phân tử A ≥ 0 nên: 2.4n + 2 − (9n + n) ≥0 2 ⇔ −2n + 2 ≥ 0 ⇔ n ≤ 1

 A có CTPT là C4H9ClO b)A phaỉ có CTPT là CH 3 − COH − CH 2 − CH 3 | Cl

7.3. Biện luận tìm CTPT từ các dữ kiện phản ứng. Với dạng này ta cần năm vững tính chát hóa học các hợp chất hữu cơ: -Các liên kết π trong vòng benzen của Hiñrocacbon thơm cho ñược phản ứng cộng H2 nhưng không làm mất màu dung dịch Brom. Chẳng han 1 mol stiren C6H5 –CH =CH2 có thể cộng hợp 4 mol H2 nhưng chỉ làm mất màu 1 mol Br2 trong dung dịch Brom. -Chỉ có các hợp chất axit, pehnol, este và axit cho phản ứng với dung dịch NaOH. -Các hợp chất cho phản ứng tráng gương gồm có andehit, axitfomic, este fomiat và các muối fomiat. -Sự xà phòng hóa este phải tạo muối và rượu; nếu không thấy rượu trong sản phẩm phản ứng thì ñó là do rượu tạo ra ñã không bền, chuyển thành andehit, xeton hoặc axit (sau ñó axit biến thành muối). Cần biết nhựng rượu không bền gồm: +Rượu có nhóm OH gắn ở C mang nối ñôi. Trường hợp này, rượu sẽ chuyển thành andehit hoặc xeton. C .thành Ví dụ: CH 2 = CH − OH → CH 3CHO (không bền)

(bền)

CH 2 = C − CH 3 → CH 3 − C − CH 3 | || OH O C .thành

(không bền) (bền) +Rượu có hai hoặc ba nhóm OH gắn cùng 1 C. Trường hợp này, rượu sẽ tách nước trở thành andehitm xeton hoặc axit Ví dụ: 26

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí − H 2O

CH 3 − CH − OH  → CH 3CHO | OH OH | − H 2O CH3 − C − OH  → CH 3 − C − CH 3 | || OH O OH | − H 2O CH3 − C − OH  → CH 3COOH | OH

Ví dụ: A là hợp chất có công thức C8H8. 3,12g A phản ugn71 vừa ñủ với 2,688 lít H2 (ñktc) hoặc với 4,8g Br2 trong dung dịch Brom. Xác ñịnh CTCT của A. Giải

3,12 = = 0, 03 A Số mol 104 2, 688 = 0,12 nH 2 = 22, 4 4,8 = 0, 03 nBr2 = 160



n A : n H2 =1:4 nên A có 4 liên kết π phản ứng ñược với H2.

Vì nA: n Br2 = 1:1 nên A có 1 liên kết π phản ứng dược với H2. =>A có 3 liên kết π không phản ứng ñược với dung dịch Brom, 3 liên kết π này phải nằm trong vòng benzen =>A có vòng benzen là 1 liên kết π ngoài vòng =>A có CTCT là C6H5 –CH=CH2 7.4. Ứng dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ñể giải nhanh một số bài toán hóa học hữu cơ. Có những bài toán hữu cơ nếu giải theo cách thông thường sẽ xuất hiện những khó khăn như: +Có quá nhiều khả năng phản ứng, khiến phải chia thành những trường hợp ñể giải, làm bài toán trở nên dài dòng ( ví dụ phản ứng crackinh butan có thể tạo C4H8 và H2; CH4 và C3H6; C2H6 và C2H4. Hoặc dẫn hỗn hợp C2H2 và H2 qua bột Ni thu ñược hỗn hợp X có thể gồm C2H6 và H2; C2H6, C2H4 và H2; C2H6 và C2H4…). +ðược một hệ phương trình toán học có quá nhiều ẩn số, khiến việc biện luận trở nên phức tạp, làm bài toán trở nên rườm rà. Những khó khăn này có thề giải quyết nhờ biết ứng dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng. 27

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí Phát biểu ñịnh luật : “Khối lượng các chất trước phản ứng phải bằng tổng khối lượng các chất sau phản ứng”. ðôi khi ñịnh luật này còn ñược phát biểu dưới dạng nguyên lý bảo toàn nguyên tố: “Khối lượng nguyên tố X trước phản ứng phải bằng khối lượng nguyên tố X sau phản ứng”. Ưu ñiểm của việc ứng dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng là hầu hết không ñặt ẩn số mol cho các chất ñã dùng ban ñầu Ví dụ: Tiến hành crackinh , gan n-butan ñược hỗn hợp X. Dẫn X qua bình nước Brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8g. Khí thoát ra khỏi bình ñem ñốt cháy hoàn toàn ñược 23,4g H2O và 35,2 CO2. Tính m và viết các phản ứng xảy ra. Giải Các phản ứng có thể xảy ra: C4H10  C4H8 +H2 C4H10 C2H4 +C2H6 C4H10 C3H6 +CH4 C4H8 + Br2  C4H8Br2 C2H4+Br2  C2H4Br2 C3H6 + Br2  C3H6Br2  Khí thoát ra có thể gồm CH4; C2H6; H2 và C4H10 dư. Các phản ứng cháy: CH4 +2O2  CO2 + 2H2O 2H2 + O2  2 H2O 2C2H6 + 7O2  4CO2+ 6H2O 2 C4H10 + 13O2  8CO2 +10H2O Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lượng ta có: m = mx = mcác anken +mcác khí thoát ra nhưng theo nguyên lí bảo toàn nguyên tố thì: mcác khí thóa ra = mC trong CO2 + mH trong H2O

= 35.2

3 23, 4 + 11 9

= 12, 2 Vậy m= 16,8+12,2=29 (g).

28

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí 7.5. Các phản ứng xảy ra khí cho CO2 ( hoặc SO2) tác dụng với dung dịch bazơ. ðây là vấn ñề xảy ra bên vô cơ nhưng lại gặp nhiều trong hữu cơ, vì hầu hết các sản phẩm cháy thu ñược khi ñốt chất hữu cơ ñều hấp thụ vào dung dịch bazơ ñể xác ñịnh khối lượng kết tủa, khối lượng tặng hoặc giảm của dung dịch… 7.5.1 Các phản ứng xảy ra khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với một dung dịch NaOH. Khi cho CO2(hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH ñều xảy ra ba khả năng tạo muối. ðể biết khả n n năng nào xảy ra, ta tính tỷ lệ k = NaOH ( hoặc k = NaOH ), nếu: n n CO

2

SO

2

*k ≥ 2: chỉ tạo muối Na2CO3 *k ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3 *1< k< 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3. Lưu ý: Nếu NaOH dùng dư thì hẳn nhiên k > 2 do ñó chỉ tạo muối Na2CO3. Có những bài toán không thể tính k. Khi ấy có thể dựa vào những dữ kiện phụ ñể tìm ra khả năng tạo muối. Ví dụ: +Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH dư =>chỉ tạo muối Na2CO3. +Hấp thụ CO2 vào dung dịch NaOH, sau ñó thêm BaCl2 dư vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào, lại thấy xuất hiện thêm kết tủa =>Có sự tạo cả Na2CO3 và NaHCO3 Trong trường hợp không có các dữ kiện phụ trên, ta phải chia trường hợp ñể giải.

Ví dụ: ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H6 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 200ml dung dịch NaOH 2.5M. Tính khối lượng các muối sinh ra. Giải

7 C H + O → 2CO + 3H O 2 6 2 2 2 2 0,1mol 0,2mol NNaOH =0,2.2,5=0,5

k=

n

NaOH

n

CO

=

0,5 = 2,5 => chỉ tạo muối Na2CO3 0,2

2

CO2+2NaOH  Na2CO3 +H2O 0,2mol 0,2mol Vậy m Na2CO3 = 0,2.106=21,2 (g).

29

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí 7.5.2 Các phản ứng xảy ra khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2. Tương tự như khi CO2 tác dụng với NaOH; khi cho CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 cũng xảy ra nCO 2 ba khả năng tạo muối. ðể biết khả năng nào xảy ra, ta tính tỷ lệ k = , nếu: n Ca ( OH )

2

*k ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3 *k ≥ 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2 *k < k < 2: tạo cả mưới CaCO3 và Ca(HCO3)2 Chú ý: Khi những bài toán không thể tính k, ta có thể dựa vào những dữ kiện phụ ñể tìm ra khả năng tạo muối. Ví dụ: +Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư =>chỉ tạo muối CaCO3. +Hấp thủ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào, lại thấy có kết tủa nữa =>Có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. +Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi ñun nóng phần nước lọc lại thấy kết tủa nữa =>có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. Nếu không có các dữ liệu phụ trên, ta phải chia trường hợp ñể giải.

Ví dụ: ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối tạo ra. Giải Ta có phản ứng cháy : C2H5OH +3O2  2CO2 + 3H2O 0.1mol 0.2mol

= 0.075.2 = 0.15(mol )

n

Ba ( OH )

2

n ⇒k=

CO

=

2

n

Ba ( OH )

0.2 = 1.33 0.15

2

=>Có sự tạo cả BaCO3 và Ba(HCO3)2 Giả sử ñã tạo a mol BaCO3 và b mol Ba(HCO3)2, ta có các phản ứng: CO2 + Ba(OH)2BaCO3 ↓ +H2O a a a 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 2b b b 30

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí a + 2b = 0, 2  a = 0,1   ⇒ ⇔ a + b = 0,15 b = 0,05  

⇒m

BaCO

= 197.0,1 = 19,7( g )

3

m

Ba ( HCO )

= 259.0, 05 = 12.59( g )

3 2

Chú ý : Trong trường hợp tạo cả BaCO3 và Ba(HCO3)2, nhất thiết CO2 và Ba(OH)2 ñều phải phản ứng hết. 7.5.3 Toán về sự tăng, giảm khối lượng dung dịch: Khi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch bazơ, nhất thiết phải xảy ra sự tăng, giảm khối lượng dung dịch. Thường gặp nhất là hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH)2 hoặc dung dịch Ba(OH)2. Khi ñó: Khối lượng dung dịch tăng = mhấp thụ -mkết tủa Khối lượng dung dịch giảm = mkết tủa - mhấp thụ Ví dụ: ðốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hiñrocacbon liên tiếp trong dãy ñồng ñẳng. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 3 phit dung dịch Ca(OH)2 0,01M ñược kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 2.46g. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào lại thấy kết tủa nữa. Tổng khối lượng kết tủa của hai lần là 6.94g. a) Tìm CTPT 2 hiñrocacbon. b) Tính khối lượng mỗi hiñrocacbon ñã dùng. Giải a)Theo ñề bài CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 ñã tạo 2 muối(xem 7.5.2). Giả sử ñã tạo a mol CaCO3 và b mol Ca(HCO3)2, ta có các phản ứng: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 ↓ + H2O a a a 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 2b b b Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  CaCO3 ↓ + BaCO3 ↓ +2H2O b b b a + b = 3.0,01 = 0,03 a = 0, 01 ⇒ ⇔ 100a + 100b + 197b = 6,94 b = 0, 02 Vậy n = a +2b =0,05 CO

2

Mặc khác do khối lượng dung dịch tăng 2,46g nên ta có:

31

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí (m + m ) − 100a = 2, 46 CO

H O

2

2

⇔ (44.0,05 + m

H O

) − 100.0,01 = 2, 46

2

⇒m

H O

= 1, 26

2

1, 26 = 0,07 H O 18 2 Do A là 2 hiñrocacbon ñồng ñẳng cháy cho n ⇒n

=

H O

>n

2

ðặt công thức trung bình 2 ankan là C H n

CO

2n +2

Gọi x là số mol 2 ankan ñã dùng, ta có các phản ứng:  3n + 1  to +  → nCO + (n + 1) H O C H O  n 2n +2 2 2  2  2 x xn x(n + 1)

 xn = 0,05  x = 0,02 ⇒ ⇔  x(n + 1) = 0, 07 n = 2,5 Do n =2,5 nên 2 ankan liên tiếp là C2H6 và C3H8. b)Gọi b,c là số mol 2 ankan trên, ta có: b + c = 0,02 b = 0,01  ⇔  2b + 3c c = 0, 01  0,02 = 2,5 

Vậy: m

C H

= 30.0,01 = 0,3( g )

2 2

m

C H

= 44.0,01 = 0, 44( g )

3 8

32

2

nên A phải là 2 Ankan .

http://ebook.here.vn

Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí

7.5.4 Viết sơ ñồ phản ứng, ñiều chế. Ngoài việc phải nắm vững tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ ñể viết sơ ñồ phản ứng và ñiều chế các hợp chất hữucơ, học sinh còn phải nắm vững các quy tắc phản ứng(ñể chọn sản phẩm phản ứng cho ñúng), hiểu ñược từng loại rượu không bền chuyển hóa thành những hợp chất gì (ñể chọn phản ứng phù hợp với sơ ñồ), nắm ñược các phản ứng ñiều chế các loại hợp chất hữu cơ và hiệu ứng chuyển dịch electron trong phân tử hữu cơ. Nhắc lại các quy tắc phản ứng: +Quy tắc Maccopnhicop: Dùng ñể xác ñịnh sản phẩm chính trong phản ứng cộng của một hiñrocacbon chưa no bất ñối xứng với một tác nhân bất ñối xứng: “Khi cộng một tác nhân bất ñối xứng ( cộng axit hoặc nước –HA, H2O) vào liên kết C=C của anken bất ñối xứng, H ( phần mang ñiện tích dương) ưu tiên cộng vào C mang nhiều H hơn (cacbon bậc thấp hơn), còn A (phần mang ñiện tích âm) ưu tiên cộng vào C mang ít H hơn ( cacbon bậc cao hơn).” Ví dụ: CH 2 − CH − CH 3 | | H Cl  ( sp Chính) CH2=CH –CH3 + HCl   CH 2 − CH − CH 3 | | Cl H (Sp Phu.) 

OH H |  | CH 2 − C − CH 3 |  CH 3  CH 2 = C − CH 3 + HOH → ( Sp chính) ; |  CH 3 H OH | CH − C| − CH 3  2 |  CH (sp phu. ) 3 

+Quy tắc zai-xép: Dùng ñể xác ñịnh sản phẩm chính trong phản ứng tách H2O của rượu hoặc tách HX của dẫn xuất halogen: “Nhóm –OH ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C bậc cao hơn bên cạnh ñể tạo thành liên kết ñôi C=C”. Ví dụ:

+Quy tắc thế vào vòng benzen:Dùng ñể xác ñịnh hướng thế tiếp theo sau nhóm thế thứ nhất: “Khi trong vòng benzen ñã có sẵn một nhóm thế ñẩy electron như –OH ; -NH2; -CH3... thì hướng thế tiếp theo là vào vị trí ortho và para. Khi trong vòng benzen ñã có sẵn một nhóm thế rút electron như –NO2; -CHO... thì hướng thế tiếp theo là khó hơn, và ưu tiên ở vị trí meta”. Ví dụ:

33

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí Ví dụ: Hoàn thành sơ ñồ sau: 0

1500 C + HCl + NaOH CH  → A  → B  → D → E → F → HCHO làm lanh. nhanh 4

+2 HCl

+ NaOH

C

Biết E là muối natri Giải 15000 C → C2 H 2 2CH 4  Làm lanh. nhanh

CH ≡ CH + HCl → CH 2 = CHCl 0

t → CH 3CHO + NaCl CH 2 = CHCl + NaOH  0

t → CH 3COONa + Cu2O ↓ +3H 2O CH 3CHO + 2Cu (OH ) 2 + NaOH  0

t → CH 4 + Na2CO3 CH 3COONa + NaOH  NO CH 4 + O2 → HCHO + H 2O 0 600 C

CH ≡ CH + 2 HCl → CH 3CHCl2 0

t → CH 3CHO + 2 NaCl + H 2O CH 3CHCl2 + 2 NaOH 

BÀI TẬP: 1) So sánh tính bazơ của NH3 (I) ; CH3 –NH2 (II) và C6H5 –CH2 –NH2 (III). (ðáp án: (II) > (I) > (III) ). 2) Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron: a. CH3 –CH=CH2+KMnO4+H2SO4  CH3COOH +CO2 + K2 SO4+MnSO4+H2O b. CH3 –CH=C(CH3) –CH3 +KMnO4+H2SO4  CH3COOH +CH3COCH3+K2SO4+MnSO4+H2O (ðáp án: a 1:2:3:1:1:1:2:4 b 5:6:9:5:5:6:3:1 ) 3) Tính số oxi hóa của các nguyên tử C có ñánh dấu * trong các hợp chất sau: *

a )CH 3 − C H 2OH *

b)CH 3 − O − C H = CH 2 *

c) H C OOH *

d ) NH 2 − C H 2 − COOH (ðáp án: a= -1 ; b = 0; c= +2; d= -1 ) 4) Phân tích thành phẩn nguyên tố của một axit cacboxylic ñược %C=34,61; %H=3,84.Tìm CTPT A (ðáp án C3H4O4) 5) Tiến hành Crackinh ( CnH2n+2 crackinh  CaH2a+2+CbH2b trong ñó a+b = n) m gam hỗn hợp X gồm propan và butan ñược hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình chứa Brom dư thấy khối lượng bình tăng 8,2 và có 3,8g hỗn hợp Z thoát ra khỏi bình. Viết các phản ứng có thể xảy ra và tính m. 34

http://ebook.here.vn Tải ðề thi, eBook, Tài liệu học tập Miễn phí (ðáp án: khi crackinh có 5 phản ứng xảy ra ta thu ñược 3 anken và khối lượng anken chính là khối lượng bình Brom tăng. Theo ðL bảo toàn khối lượng ta tính ñược m= 12 g). 6) Một hỗn hợp A gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A qua Ni nung nóng, phản ứng không hoàn toàn và thu ñược hỗn hợp B. Cho B qua bình Brom dư thu ñược hỗn hợp khí thoát ra X. ðốt cháy hoàn toàn X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thu ñược 12g kết tủa và khối lượng bình tăng 8,88g. Tính ñộ tăng khối lượng bình Brom. (ðHQG TP.HCM 99) (ðáp án: B có thể gồm C2H4; C2H6 và C2H2; H2(vì phản ứng không hoàn toàn). m Brom tăng = mA – mx =1,64 g ). 7) ðốt cháy hoàn toàn 5,2 một hiñrocacbon A. Sản phẩm cháy ñược hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thấ có 39,4g kết tủa. Thêm NaOH dư vào phần nước lọc lại thấy xuất hiện 19,7g kết tủa nữa. a)Tìm CTPT của A. Biết 96 < MA<115 b)Xác ñịnh CTCT của A biết 1 mol A tác dụng với tối ña 4 mol H2 hoặc tối ña 1 mol Br2 trong dung dịch Brom. (ðáp án: a: C8H8; b: A có 4 liên kết π có khả năng tác dụng với H2 nhưng chỉ có 1 liên kết π có khả năng tác dụng với Brom. Nên 3 liên kết π còn lại của A nằm trong vòng benzen. Vậy A có vòng benzen và 1 liên kết π ngoài vòng, CTCT: C6H5 –CH=CH2). 8) Hoàn thành sơ ñồ sau: A→B

C2 H 2

E

 → CH 3CHO → F → CH 3COOH

C (Gợi ý : A: C2H4 B: C2H5OH C: CH2=CH –Cl E: CH3COONa F:CH3COONH4 )

B

9) Hoàn thành sơ ñồ : + AgNO3 / NH 3 B → C  →D → E

A +E F  0 →G H 2 SO4 ,t

Biết A,G lần lượt có công thức C2H4Br2 và C6H10O4 (ðHQG TP.HCM 2000) (Gợi ý: A:CH2Br –CH2Br G: CH3COO –CH2 –CH2 –OOCCH3 B: CH ≡ CH F: HOCH D:CH3COONH4 C: CH3CHO E: CH3COOH 35

Related Documents


More Documents from "Nguyen Ha Duc Thinh"