cÔng ty kiỂm toÁn vÀ tƯ vẤn a&c
chƯƠng trÌnh kiỂm toÁn cÁc khoẢn phẢi thu khÁc tên khách hàng:_____________________________________________niên độ kế toán______________ Đã được xem xét bởi:_________________________________________ ngày_______________________ trưởng nhóm:___________________________________________________________________________ trưởng (phó ) bộ phận:___________________________________________________________________ tổng giám đốc (phó tổng giám đốc):________________________________________________________ i. khách hàng cần chuẩn bị: - các bảng kê chi tiết các số dư tài khoản phải thu khác, các khoản tạm ứng, ký quỹ đến cuối niên độ kế toán. ii. mục tiêu kiểm toán: -tính hiện hữu và sở hữu: các khoản phải thu khác đến cuối kỳ phản ánh các khoản công nợ thực sự tồn tại, và thuộc sở hữu công ty -tính đầy đủ: các khoản phải thu khác thể hiện tất cả các khoản đã phát sinh và được ghi nhận đầy đủ. -tính đánh giá: các khoản phải thu phản ánh các khoản thực sự có thể thu được. -tính chính xác, tính trình bày và công bố: các khoản phải thu được ghi nhận chính xác và được phân loại, công bố đúng. iii. thủ tục kiểm toán: ngoại lệ trình tự kiểm toán a. thủ tục phân tích so sánh số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nhằm xem xét có biến động nào không như mong đợi hay không? nếu có hãy đưa ra lời giải thích. b. thủ tục kiểm soát đối với tạm ứng tìm hiểu và ghi nhận lại quy trình tạm ứng của khách hàng : - nội dung tạm ứng - Đối tượng tạm ứng - thời gian hoàn ứng - chứng từ trong quy trình - thẩm quyền duyệt tạm ứng … c. kiểm tra chi tiết 1.kiểm tra đối chiếu - kiểm tra việc cộng dọc, cộng ngang trên các bảng kê. - Đối chiếu số dư đầu kỳ trên các bảng kê hoặc các sổ chi tiết, với số dư trên hồ sơ kiểm toán năm trước. trường hợp năm trước chưa kiểm toán, cần đối chiếu số dư đầu kỳ với số dư trên báo cáo kiểm toán do công ty khác kiểm toán. hoặc thực hiện thủ tục kiểm toán bổ sung đối với số dư đầu năm (gửi thư xác nhận, kiểm tra thanh toán
tham chiếu
có không
Đã làm rõ
chữ ký ngày tháng
sau).
- Đối chiếu số dư cuối kỳ trên bảng kê với sổ chi tiết phải thu về số tổng cộng; và đối chiếu một số số dư khách hàng cụ thể. Đối chiếu số tổng cộng với số dư trên sổ cái, bcĐsps, bcĐkt. 2.gởi thư xác nhận + trường hợp có xác nhận (hay đối chiếu công nợ) của khách hàng cần cân nhắc gứi thư xác nhận hay tiến hành các thủ tục thay thế, hoặc chấp nhận. riêng các khoản tạm ứng đề nghị khách hàng thu thập chữ ký xác nhận của nhân viên. + thảo luận với nhóm trưởng để chọn ra một số khách hàng có số dư lớn hoặc bất thường để gởi thư xác nhận và xác định số lượng khách hàng cần gởi thư xác nhận. + lập mẫu thư xác nhận, chuyển cho khách hàng kiểm tra lại và ký duyệt + chuyển thư xác nhận cho bộ phận văn thư để gửi đi. Đồng thời ghi vào bảng theo dõi thư xác nhận. 3.trường hợp có sự khác biệt giữa số liệu trên thư xác nhận và số liệu trả lời, đề nghị đơn vị giải thích, hoặc yêu cầu họ trao đổi lại với khách hàng. 4.thực hiện các bước kiểm toán thay thế cho việc gởi thư xác nhận hoặc trường hợp thư xác nhận không được trả lời: +kiểm tra số tiền thu được sau ngày kết thúc niên độ đối với số dư chi tiết trên. +kiểm tra các chứng từ chứng minh cho các khoản phải thu khác như: hợp đồng, phiếu xuất kho, chứng từ tạm ứng, ký quỹ …. 5. chọn mẫu kiểm tra - xem lướt qua bảng kê và sổ chi tiết để xem có khoản mục bất thường không về hạch toán và đối tượng (ví dụ như số dư có, số dư quá lớn, số dư bằng không, các bên có liên quan, khoản nợ hoặc tạm ứng dây dưa…). chọn mẫu kiểm tra các chứng từ đối với các nghiệp vụ bất thường. - chọn một số nghiệp vụ tạm ứng và thanh toán để kiểm tra nhằm đảm bảo quy trình tạm ứng đã nêu được tuân thủ và các nghiệp vụ được phản ánh chính xác. 6.xem xét việc lập dự phòng nợ khó đòi: xem xét lập dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với các khoản công nợ khó có khả năng thu hồi, căn cứ vào: thời gian quá hạn của các khoản nợ. các khoản nợ do đang tranh chấp, hoặc thay đổi bất thường (phá sản, giải thể, con nợ bị truy tố, nhân viên
nghỉ việc v.v…) xem xét số tiền thu được sau ngày kết thúc niên độ và xem xét đến các khoản nợ xóa sổ (nguyên nhân và thẩm quyền phê duyệt ).
7. chênh lệch tỉ giá kiểm tra việc quy đổi các khoản phải thu khác có gốc ngoại tệ cuối kỳ theo tỷ giá quy định. 8. kiểm tra việc trình bày và công bố các khoản phải thu trên báo cáo tài chính : - số dư có : có được trình bày trên khoản phải trả khác trên bảng cân đối kế toán không ? - các khoản phải thu trên 1 năm (theo hợp đồng) có được phân loại vào khoản phải thu dài hạn khác không ? - các tài khoản như: tạm ứng, phải thu khác, ký quỹ có được phân loại đúng theo quy định vào khoản phải thu khác không ? iv. kết luận và kiến nghị: a. kết luận: - các mục tiêu kiểm toán đã đạt được - các rủi ro còn lại mà kiểm toán viên không thể dùng bất cứ thủ tục kiểm toán nào khác, dẫn đến sự thay đổi ý kiến của kiểm toán viên trên báo cáo tài chính. b. kiến nghị: - các vấn đề về kinh doanh - các vấn đề về kế toán và kiểm soát nội bộ . c. các vấn đề cần tiếp tục theo dõi ở kỳ kiểm toán sau.