Bt Qttb.docx

  • Uploaded by: Phuc Loc
  • 0
  • 0
  • July 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Bt Qttb.docx as PDF for free.

More details

  • Words: 1,401
  • Pages: 5
Câu hỏi và bài tập chương I 1. Nhiệt dung riêng là gì? 2. Hệ số dẫn nhiệt là gì? 3. Có mấy hình thức truyền nhiệt. Cho ví dụ từng hình thức truyền nhiệt. 4. Tính nhiệt dung của thực phẩm với các thành phần sau: carbohydrate 35%, protein 25%, fat 15%, ash 5%, moisture 20%. 5. Vách một kho lạnh dài 30 m, cao 15 m. Nhiệt độ của mặt ngoài vách là 35ºC, mặt trong vách là -10ºC. Vách này dầy 20 cm, được làm bằng vật liệu có hệ số dẫn nhiệt là 0,045 W/m 0C. Tính lượng nhiệt truyền qua vách mỗi giờ (đơn vị kJ). 6. Một băng chuyền cấp đông bằng kim loại có độ dày 1 cm. Nhiệt độ 2 mặt của tấm kim loại là -40C và -18 0C. Độ dẫn nhiệt k là 17 W/m 0C. (a). Tính vận tốc truyền nhiệt qua 1 đơn vị diện tích tấm kim loại sử dụng công thức nhiệt trở. (b). Biết nhiệt độ 1 mặt là 00C. Tính nhiệt độ mặt kia với độ dày vách là 0,5 cm 7. Nóc của một kho chứa gồm 2 lớp gỗ dầy 20 mm và giữa là một lớp PU dầy 250 mm. Hệ số dẫn nhiệt của gỗ và PU lần lượt là 0,15 và 0,040 W/m 0C. Nhiệt độ mặt trên và mặt dước của nóc lần lượt là 35ºC và -10ºC. Kho dài 25 m và rộng 10 m. Tính lượng nhiệt truyền qua nóc kho mỗi giờ (đơn vị là kJ). 8. Vận tốc truyền nhiệt trên một đơn vị diện tích tấm kim loại là 1000 W/m2. Nhiệt độ bề mặt là 1000C, và nhiệt độ không khí là 200C. Tính hệ số truyền nhiệt đối lưu. 9. Tính vận tốc năng lượng bức xạ nhiệt bởi tấm kim loại có diện tích bề mặt là 200 m2 diện tích bề mặt sắt ε = 0.06), nhiệt độ bề mặt là 370C.

Câu hỏi và bài tập chương II 1. Định nghĩa quá trình truyền chất. 2. Có bao nhiêu hình thức truyền chất. 3. Điểm tương đồng giữa truyền nhiệt và truyền chất 4. Thành phần mol của hỗn hợp không khí khô bao gồm (78,1% N2 + 20,9% O2 + 1% Ar và các khí khác). Xem các khí khác như Ar, xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp không khí? 5. Một hỗn hợp khí gồm helium, argon, krypton, and xenon ở áp suất 100 kPa và nhiệt độ 200 K. Nếu hỗn hợp có tỷ lệ phần trăm khối lượng của mỗi loại khí là bằng nhau, tính phần trăm mol của từng khí. 6. Hydrogen được nén trong một bình cầu bằng Nickel có nhiệt độ 358 K và đường kính ngoài bằng 5 m. Chiều dày của bình cầu bằng 5 cm. Nồng độ H2 chứa trong Nickel ở bề mặt trong bình (CA1) bằng 0,087 kmol/m3. Và nồng độ H2 ở mặt ngoài (CA2) bằng 0. Tính tốc độ khuếch tán H2 qua bình chứa? 6. Khí Helium được vận chuyển trong một đường ống với vận tốc 1,5 kg/s. Áp suất trong đường ống được giữ ở 1 atm bằng cách xả bớt khí He qua một ống nhỏ có đường kính trong là 4 mm. Giả sử nhiệt độ của He và không khí đều ở 270C. Hãy xác định: (a) Lưu lượng khí He thoát ra ngoài không khí thông qua ống nhỏ. (b) Lưu lượng khối lượng của không khí đi vào trong ống dẫn khí He. 7. Một bình chứa có vỏ dày 2 cm chứa khí H2 ở điều kiện khí quyển với nhiệt độ 270C và áp suất 90 kPa. Van nạp của bình chứa có đường kính trong bằng 5 cm và kéo dài 10 cm trên bình. Nếu nắp bình chứa mở để H2 và không khí có thể khuếch tán ngược chiều cân bằng mol theo một đường ống dài 20 cm. Xác định lưu lượng khối lượng của H2 thất thoát vào không khí qua van trong giai đoạn đầu của quá trình. 8. Một ống có đường kính đầu đi vào và đi ra lần lượt là 12cm và 15cm. Vận tốc đầu vào là 10m/s. Tính vận tốc đầu ra? 9. Trong nhà máy lọc dầu, ethanol chảy trong ống với vận tốc 0,5 m/s và áp suất 101300 Pa. Nhà máy cần ethanol ở 2atm. Tính chiều cao ống cần giảm xuống để đạt được áp suất yêu cầu. Giả thiết rằng tốc độ không thay đổi. ρ = 789kg/m3 , g = 9.8m/s2.

Bài tập chương III 1. Nêu công thức dòng liên tục và phương trình Bernoulli 2. Nước chảy trong 1 đường ống nằm ngang với diện tích mặt cắt ngang là 5 m2 và áp suất 400 000 Pa tại điểm A. Tại điểm B, diện tích mặt cắt ngang là 3 m2. a) Tính tốc độ của nước tại điểm B b) Áp suất tại điểm B 3. Nước chảy qua 1 đường ống với bán kính không đổi là 8 cm. Tốc độ và áp suất tại điểm A là 5 m/s và 300 000 Pa. a) Tính tốc độ tại điểm B b) Áp suất của điểm B với điểm B cao hơn điểm A 20 m 4. Sữa chảy ở vận tốc 15 000 l/h qua ống có đường kính 10 cm ở áp suất 100 kPa. Cuối đầu còn lại của ống có đường kính 5 cm. Bỏ qua sự mất mát do lực ma sát trong ống cũng như độ nhớt chất lỏng. Xác định áp suất ở đầu cuối ống. Cho biết khối lượng riêng của sữa là 𝜌 = 1030 𝑘𝑔/𝑚3 . 5. Phân loại bơm, ưu nhược điểm của từng loại bơm. Nêu 1 số ứng dụng bơm trong thực tế cuộc sống và trong các nhà máy chế biến thực phẩm. 6. Một bơm piston đơn giản có đường kính piston 160 mm, khoảng chạy 200 mm được dùng để bơm chất lỏng có khối lượng riêng 930 kg/m3. Năng suất bơm 430 l/ph. Chất lỏng từ bể chứa có áp suất khí quyển dược bơm vào thiết bị có áp suất 3,2 at ở chiều cao là 19,5 m. Tổn thất áp suất ở ống hút 1,7 m, ở ống đẩy 8,6 m. 7. Cần xác định số vòng quay của bơm và công suất của động cơ, nếu lấy hiệu suất bơm là 0,8, hiệu suất truyền động 0,95 và hiệu suất động cơ 0,95. Biết hiệu suất năng suất của bơm 0,85.

Câu hỏi và bài tập chương IV 1. Nguyên lý hoạt động và phân loại các loại lò hơi. 2. Ứng dụng của lò hơi và cách tối ưu hóa lò hơi 3. Các tiêu chí để lựa chọn thiết bị điện trong nhà máy sao cho tiết kiệm năng lượng nhất 4. Xác định thể tích và entalphy của hơi nước ở 1100C với 85% hơi. Với thể tích nước: Vc=0,0010603 m3/kg Thể tích hơi nước là: Vv=0,8919 m3/kg Enthalpy của nước: Hc=503,71 kJ/kg Enthalpy của hơi: Hv=2706,3 kJ/kg 5. Trong nhà máy sản xuất sữa, sữa được nâng nhiệt từ 250C đến 1150C ở vận tốc 450 kg/h bằng cách sử dụng hơi nước nóng. Hiệu suất của thiết bị trao đổi nhiệt là 85% và lượng hơi là 90%. Hệ thống được thiết kế sao cho nước ngưng tụ ở 1200C. Tính lượng nhiệt cần thiết, enthalpy và thể tích để đảm bảo hệ thống được vận hành đúng yêu cầu. 5. Một khu vực làm việc trong nhà máy cần được duy trì cường độ ánh sáng là 800 lux. Diện tích phòng là 20 x 25 m. Bóng đèn sử dụng có quang thông là 10 600 lumen. Hệ số sử dụng là 0,6 và hệ số tổn thất ánh sáng là 0,8. Tính số bóng đèn cần dùng.

Câu hỏi và bài tập chương V 1. Mục đích của phương pháp tiệt trùng 2. Phân loại các phương pháp tiệt trùng 3. Mối liên hệ giữa nhiệt độ tiệt trùng và thời gian tiệt trùng 4. Ứng dụng các phương pháp tiệt trùng vào các nhà máy sản xuất chế biến thực phẩm như sữa, bia, nước ngọt, nước ép trái cây.

Related Documents

Bt
November 2019 51
Bt
November 2019 48
Bt
June 2020 71
Bt
November 2019 41
Bt
November 2019 58
Y5 Bt
June 2020 10

More Documents from ""