Bg-ver1

  • November 2019
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Bg-ver1 as PDF for free.

More details

  • Words: 18,873
  • Pages: 70
1 00:00:00,000 --> 00:00:04,000 Please welcome Bill Gates and the Bill Gates dancer!

1 00:00:00,000 --> 00:00:04,000 Hãy chào mừng Bill Gates và các vũ công!

2 00:00:05,002 --> 00:00:08,502 He started out as a shy computer obsessed teenager

2 00:00:05,002 --> 00:00:08,502 Ông bắt đầu là một thiếu niên nhút nhát, bị ám ảnh bởi máy tính

3 00:00:08,503 --> 00:00:11,003 and ended it up as the richest man in the world.

3 00:00:08,503 --> 00:00:11,003 Và cuối cùng đã trở thành người đàn ông giầu nhất thế giới.

4 00:00:13,005 --> 00:00:16,005 Let's…richest famous lifestyle that's never been for Gates.

4 00:00:13,005 --> 00:00:16,005 Let's…richest famous lifestyle that's never been for Gates.

5 00:00:16,007 --> 00:00:19,507 Bill Gates has the sense of money which is almost annoyance to him.

5 00:00:16,007 --> 00:00:19,507 Bill Gates có cảm nhận về tiền bạc rất nhạy bén, điều đó luôn khiến ông phiền lòng

6 00:00:20,009 --> 00:00:24,009 William Henry Gates the third - most people just call him Bill Gates

6 00:00:20,009 --> 00:00:24,009 William Henry Gates đệ tam – được nhiều người gọi là Bill Gates

7 00:00:24,010 --> 00:00:28,010 has built an empire by thinking way outside the box.

7 00:00:24,010 --> 00:00:28,010 đã xây dựng nên một đế chế bằng tư duy rộng mởluôn vượt ra ngoài khuôn khổ.

8 00:00:29,011 --> 00:00:32,011 I have no doubt that a hundred years from now he will be talked about 9

8 00:00:29,011 --> 00:00:32,011 Tôi không hề nghi ngờ rằng một trăm năm nữa sau mọi người vẫn tiếp tục nói về ông ta

00:00:32,012 --> 00:00:38,012 in the same way that Rockefeller, Carnegie and Ford were talked about 10 00:00:38,013 --> 00:00:43,013 as people who transformed an era. 11 00:00:44,014 --> 00:00:49,014 Now, as the leading the Digital Revolution and facing several governments and trusted panel, 12 00:00:49,015 --> 00:00:53,015 Bill Gates is a different man than he was just a few years ago. 13 00:00:53,016 --> 00:00:56,516 He is a devoted father and as a golfer 14 00:00:56,517 --> 00:01:02,017 who just happen to have a portfolio worth 50 billion dollars. 15 00:01:02,018 --> 00:01:06,518 He could rest on his moral but that's not the BG's style. 16 00:01:06,519 --> 00:01:10,019 What makes Gates so competitive is that he finds it fun, 17 00:01:10,020 --> 00:01:15,520

9 00:00:32,012 --> 00:00:38,012 giống như cách chúng ta nói về Rockefeller, Carnegie và Ford 10 00:00:38,013 --> 00:00:43,013 hay những người đã làm biến đổi cả một thời đại. 11 00:00:44,014 --> 00:00:49,014 Hiện nay, là người dẫn đầu Digital Revolutioncuộc cách mạng Số, đối mặt với một số chính phủ và các ủy ban tin tưởng Now, as the leading the Digital Revolution and facing several governments and trusted panel, 12 00:00:49,015 --> 00:00:53,015 Bill Gates đã là một người khác với hình tượng cách đây vài năm 13 00:00:53,016 --> 00:00:56,516 Ông là một người cha tận tâm và là một người thích chơi gôn 14 00:00:56,517 --> 00:01:02,017 là người có một gia sản trị giá 50 tỉ đô la. 15 00:01:02,018 --> 00:01:06,518 Ông ấy đã có thể nghỉ ngơi tới cuối đời, nhưng đó không phải phong cách của Bill Gates.

he finds it just like a thrilling game, but the game he used to play with the kids. 18 00:01:16,021 --> 00:01:19,021 He's loved and respected, hated and rivaled 19 00:01:19,522 --> 00:01:23,022 but 1 thing neither attacker nor supporter can deny 20 00:01:23,023 --> 00:01:27,023 is the last thing impact BG just has on our time. 21 00:01:27,524 --> 00:01:33,024 The value that shapes Bill Gates as one of the businesses typic of the 21st century 22 00:01:33,025 --> 00:01:35,525 goes back to its root in the Great North West. 23 00:01:35,526 --> 00:01:41,626 Bill's Great grandfather J.W.Maxwell founded the first national bank in Seattle. 24 00:01:42,027 --> 00:01:46,027 The Maxwell enjoyed their prosperous and social position but 25

16 00:01:06,519 --> 00:01:10,019 Điều khiến Gates trở nên rất cạnh tranh, là ông ấy thấy việc đó vui thích với việc đó 17 00:01:10,020 --> 00:01:15,520 ông thấy việc đó giống như một trò chơi hồi hộp, nhưng là trò chơi mà ông thường chơi với trẻ con. 18 00:01:16,021 --> 00:01:19,021 Ông ấy được yêu quý và tôn trọng, bị ghét bỏ và bị cạnh tranh 19 00:01:19,522 --> 00:01:23,022 Nhưng có một điều mà những người đồng ý hay phản đối đều không thể chối cãi được 20 00:01:23,023 --> 00:01:27,023 đó là điều cuối cùng ảnh hưởng của BG Bill Gates chỉ có trong thời đại chúng ta is the last thing impact BG just has on our time. 21 00:01:27,524 --> 00:01:33,024 Điều đãĐức tính đưa BillGates trở thành một thương nhân điển hình của thế kỉ 21 22 00:01:33,025 --> 00:01:35,525 bắt nguồn từ miền Great North WestĐại (Tây Bắc hùng vĩ)

00:01:46,028 --> 00:01:48,928 were never asked and tested about their wealth. 26 00:01:49,028 --> 00:01:52,028 Their son, Willer, also a banker, and his wife was …

23 00:01:35,526 --> 00:01:41,626 Cụ tổ của Bill - ngài J.W.Maxwell đã sáng lập ngân hàng quốc gia đầu tiên ở Seattle. 24 00:01:42,027 --> 00:01:46,027 Dòng họ Maxwell đã tận hưởng sự thịnh vượngrất giàu có và có địa vị xã hội nhưng

27 00:01:52,029 --> 00:01:58,029 who had a passion for playing cards was among Seattle's top city's leaders. 25 00:01:46,028 --> 00:01:48,928 28 chúng ta chưa bao giờ hỏi hay kiểm tra 00:01:58,030 --> 00:02:02,530 sự giàu có của họ. Their only child Mary was a lively intelligent girl 26 00:01:49,028 --> 00:01:52,028 29 Con trai của họ, Willer, cũng là một 00:02:02,531 --> 00:02:03,031 nhân viênhoạt động trong ngành ngân who made her name for herself hàng, và vợ anh ta làcủa ông 30 00:02:03,032 --> 00:02:06,432 as the student leader at the University of Washington. 31 00:02:06,532 --> 00:02:12,032 Athletic and outgoing, Mary Maxwell was sometimes refered to as "Giggles". 32 00:02:12,033 --> 00:02:17,033 Her drive and energy struggle anyone who came in contact with her. 33 00:02:17,534 --> 00:02:21,034 The tense to be a helpful that she was raised at the core of the action.

27 00:01:52,029 --> 00:01:58,029 người luôn nhiệt tình – một người rất thích chơi bài giữa cáclà các nhà lãnh đạo cấp cao cấp của thành phố Seattle 28 00:01:58,030 --> 00:02:02,530 Người con duy nhất của họ - Mary là một cô gái thông minh sắc sảo 29 00:02:02,531 --> 00:02:03,031 cô đã tự khẳng định tên tuổi của mình 30 00:02:03,032 --> 00:02:06,432 là sinh viên đứng đầu đại học Washington

34 00:02:21,035 --> 00:02:24,035 Mary was just the core of the action. 35 00:02:24,035 --> 00:02:33,535 Mary was unaffected, straightforward, charming, but immensely determined. 36 00:02:33,536 --> 00:02:38,036 It was that university that Mary Maxwell met and felt in love 37 00:02:38,037 --> 00:02:41,537 with a quiet scarey young man Bill Gates junior 38 00:02:41,538 --> 00:02:46,038 who was go on to become one of Seattle's most prominent attorneys. 39 00:02:46,039 --> 00:02:51,039 When Bill and Mary wedded in 1951, she decided to give up her career as a teacher 40 00:02:51,040 --> 00:02:55,040 to raise the family and devote time to chariable work. 41 00:02:55,541 --> 00:03:00,541 The first of the Gates's three children, Kristi, was born in 1953. 42 00:03:00,542 --> 00:03:07,042

31 00:02:06,532 --> 00:02:12,032 Khỏe mạnh và ưa hoạt động, Mary Maxwell đôi khi được gọi với biệt danh “Khúc khích” 32 00:02:12,033 --> 00:02:17,033 Her drive and energy struggle anyone who came in contact with her.Ai tiếp xúc với bà cũng nhận được sự nhiệt tình và năng nổ 33 00:02:17,534 --> 00:02:21,034 The tense to be a helpful that she was raised at the core of the action. 34 00:02:21,035 --> 00:02:24,035 Mary was just the core of the action. 35 00:02:24,035 --> 00:02:33,535 Mary là người chân thật, thẳng thắn, quyền rũ, nhưng rất quyết đoán. 36 00:02:33,536 --> 00:02:38,036 Tại trường đại học, Mary Maxwell đã gặp và yêu 37 00:02:38,037 --> 00:02:41,537 một chàng trai trẻ kiệm lời – Bill Gates con 38 00:02:41,538 --> 00:02:46,038 người sau này trở thành một trong những luật sư danh tiếng nhất Seattle. 39

She was followed by a brother Bill Gates the third, born on October 28, 1955. 43 00:03:07,043 --> 00:03:09,543 He was given the nickname "Trey".

00:02:46,039 --> 00:02:51,039 Khi Bill và Mary cưới nhau năm 1951, cô bà quyết định từ bỏ nghề giáo viên 40 00:02:51,040 --> 00:02:55,040 để dành thời gian chăm sóc gia đình và nuôi dạy con cái.

44 00:03:10,044 --> 00:03:15,544 That drived the fact that he was William 41 Gates the third and 00:02:55,541 --> 00:03:00,541 Người con đầu trong 3 người con của 45 gia đình Gates, Kristi, sinh năm 1953. 00:03:15,545 --> 00:03:21,045 the card players in the family think of 42 anything with the 3 being the Trey, so 00:03:00,542 --> 00:03:07,042 Tiếp đó là cậu em Bill Gates đệ tam, 46 sinh ngày 28 – 10 – 1955. 00:03:21,046 --> 00:03:22,046 he became "Trey". 43 47 00:03:07,043 --> 00:03:09,543 00:03:22,047 --> 00:03:26,047 Cậu bé có biệt danh “Trey” (ba điểm) His mother has extremely close relationship with Bill from the start. 44 00:03:10,044 --> 00:03:15,544 48 Tên đó bắt nguồn từ việc cậu là William 00:03:26,048 --> 00:03:31,048 Gates đệ tam và She even took him with her when she volunteered as a lecturer in Seattle 45 school. 00:03:15,545 --> 00:03:21,045 mọi người trong gia đình khi chơi bài 49 đều gọi số 3 là Trey, vì vậy 00:03:31,049 --> 00:03:37,049 It wasn't long before her … son would 46 read the words in encyclopedia for 00:03:21,046 --> 00:03:22,046 AIDS disease. Nó Bill Gates có biệt hiệu “Trey” 50 00:03:37,550 --> 00:03:44,550 We lose him sometimes for hours of the time when I was asking: 'What are you

47 00:03:22,047 --> 00:03:26,047 Cậu và mẹ có mối qQuan hệ của Bill Gates và mẹ rất rất thân thiếtgần gũi từ

doing?' he said 'I'm thinking, mother.

khi còn nhỏ

51 00:03:44,551 --> 00:03:52,551 The Gates family praised competition and young Bill loved testing his mental in outer activities and indoor games.

48 00:03:26,048 --> 00:03:31,048 Bà ấy thậm chí còn đưa cậu đi cùng khi làm trợ giảng tự nguyện tại trường Seattle

52 00:03:52,552 --> 00:03:58,052 Among his favored board games was Risk, in which the object is world domination and

49 00:03:31,049 --> 00:03:37,049 Không lâu sau, con trai bà có thể đọc được từ trong bách khoa toàn thư về bệnh AIDS

50 53 00:03:37,550 --> 00:03:44,550 00:03:58,053 --> 00:04:04,053 Thỉnh thoảng nó ngồi lơ đãng hang giờ. ... popular monopoly where with a bit of Khi tôi hỏi: “Con đang làm gì thế?” nó luck anyone can become a tycoon. nói “Con đang nghĩ mẹ ạ” 54 00:04:04,054 --> 00:04:10,554 He was competitive in cards with his sister, raise … who could do jigsaw puzzle faster, 55 00:04:10,555 --> 00:04:14,455 ski racing, sailing, whatever. 56 00:04:14,456 --> 00:04:19,056 He wanted to do it well and as good as the other folks… 57 00:04:19,557 --> 00:04:23,957 Every summer, the Gates went off to their place on the hurled canoe called "cheer it up". 58

51 00:03:44,551 --> 00:03:52,551 Gia đình Gates khuyến khích sự tranh đua và cậu bé Bill rất thích việc thử thách khả năng với trong các hoạt động ngoài trời hoặc trò chơi trong nhà. 52 00:03:52,552 --> 00:03:58,052 Một trong những trò chơi mà cậu ưa thích là Risk, mục tiêu của trò chơi là thống trị thế giới 53 00:03:58,053 --> 00:04:04,053 và … Trong trò này, với 1 một chút may mắn thì ai cũng có thể trở thành trùm. 54 00:04:04,054 --> 00:04:10,554 Nó Cậu cũng rất ganh đua trong trò chơi bài với chị, thi xem ai có thể ghép hình nhanh hơn

00:04:23,958 --> 00:04:27,958 It was here that Bill, his younger sister Libby and the rest of the family 59 00:04:27,959 --> 00:04:31,059 joined friends in staging their own Olympic games.

55 00:04:10,555 --> 00:04:14,455 đua trượt tuyết, đua thuyền, và bất cứ trò gì khác. 56 00:04:14,456 --> 00:04:19,056 Nó Cậu muốn làm tốt như những người khác đã làm

60 00:04:31,460 --> 00:04:35,060 If you stay over night and have a couple 57 of days with them, 00:04:19,557 --> 00:04:23,957 Every summer, the Gates went off to 61 their place on the hurled canoe called 00:04:35,061 --> 00:04:40,461 "cheer it up". you will come away exhausted from Mỗi mùa hè, gia đình Gates tới nơi nghỉ games and activities. trên chiếc xuồng được gọicó tên “cười Cười lên nào”. 62 00:04:40,462 --> 00:04:45,462 It was a very lively scene. It was 58 definitely competitive. 00:04:23,958 --> 00:04:27,958 Nơi đây, Bill, em gái Libby và các thành 63 viên khác trong gia đình 00:04:45,463 --> 00:04:48,463 There's no question about it and the 59 children were a part of that. 00:04:27,959 --> 00:04:31,059 cùng bạn bè tổ chức các trò chơi 64 Olympic của họ. 00:04:48,464 --> 00:04:50,964 There was never a dumped moment. 60 00:04:31,460 --> 00:04:35,060 65 Nếu bạn có thể ở qua đêm và tham gia 00:04:52,965 --> 00:04:55,465 vài ngày với họ, World Fair opens in the United States in 22 years. 61 00:04:35,061 --> 00:04:40,461 66 bạn sẽ nhanh chóng kiệt sức với các trò 00:04:55,966 --> 00:04:59,966 chơi và các hoạt động khác. When the Seattle world fair opened in 1962, the Gates family rushed to 62 00:04:40,462 --> 00:04:45,462

67 00:04:59,967 --> 00:05:05,467 see the wonder predicted for the 21st century including computer technology.

Đó là một quang cảnh rất sống động. Nó cũng rất ganh đua. 63 00:04:45,463 --> 00:04:48,463 Không có câu hỏi về vấn đề đó, và lũ trẻ là một phần của điều đó.

68 00:05:05,468 --> 00:05:07,968 Imagine if you can be an electronic brain.

64 00:04:48,464 --> 00:04:50,964 Không có giây phút nào bị bỏ phí.

69 00:05:07,969 --> 00:05:11,469 Bill often returned to visit the high-tech exhibit.

65 00:04:52,965 --> 00:04:55,465 Hội chợ Quốc tế mở tại Mỹ trong 22 năm.

70 00:05:11,470 --> 00:05:15,470 It was already clear that he had a natural talent for Math and Sciences.

66 00:04:55,966 --> 00:04:59,966 Năm 1962, khi hội chợ quốc tế được tổ chức tại Seatle, gia đình Gates nhanh chóng tới đó

71 00:05:16,471 --> 00:05:21,471 But he was absorbed to become in something of the … showing side of pretty rebelliousness. 72 00:05:21,472 --> 00:05:24,972 That was putting him … with his mother. 73 00:05:24,973 --> 00:05:32,473 Mary and I grew up in very orderly family, for parents were controlling personalities, and 74 00:05:32,474 --> 00:05:35,974 we carry that forward. And

67 00:04:59,967 --> 00:05:05,467 để xem những điều kì diệu được dự đoán là dành cho thế kỉ 21, bao gồm cả công nghệ máy tính. 68 00:05:05,468 --> 00:05:07,968 Hãy thử tưởng tượng bạn có một bộ não điện tử. 69 00:05:07,969 --> 00:05:11,469 Bill thường quay lại để thăm khu trưng bày công nghệ cao. 70 00:05:11,470 --> 00:05:15,470 Rõ ràng là cậu ta có khả năng thiên bẩm về Toán và các môn Khoa học.

75 00:05:35,975 --> 00:05:41,475 that's particular the most exactly consistent with Bill "Trey", 76 00:05:41,476 --> 00:05:45,976 who somewhere around about 11 or 12. 77 00:05:46,977 --> 00:05:50,977 Bill began to be very independent emotionally. 78 00:05:50,978 --> 00:05:55,978 He was quite willing to make up his own mind about what he wanted to do and not do. 79 00:05:55,979 --> 00:05:59,479 And that was really tough for us, particularly for Mary.

71 00:05:16,471 --> 00:05:21,471 But he was absorbed to become in something of the … showing side of pretty rebelliousness. … Nhưng đồng thời, cậu cũng thể hiện một tính cách nổi loạn. 72 00:05:21,472 --> 00:05:24,972 Đôi khi điều này khiến cậu ta đối đầu với mẹ. 73 00:05:24,973 --> 00:05:32,473 Mary and I grew up in very orderly family, for parents were controlling personalities, and Mary và tôi lớn lên trong gia đình rất kỉ luật, bố mẹ quyết định các tính cách, sở thích cá nhân 74 00:05:32,474 --> 00:05:35,974 we carry that forward. And chúng tôi tiếp tục giữ truyền thống gia đình như vậy. Và

80 00:05:59,480 --> 00:06:04,980 "He was a kind of lost, I mean, he was .. in school and 75 00:05:35,975 --> 00:05:41,475 81 đó chính xác là những gì xảy ra với Bill 00:06:04,981 --> 00:06:09,481 “Trey”, wasn't sure exactly how he wanted to spend his time, obviously 76 00:05:41,476 --> 00:05:45,976 82 khi nó mới chỉ khoảng 11 hay 12. 00:06:09,482 --> 00:06:13,482 very smart brilliant kid, Bill Gates … - 77 the count I can do action. And 00:05:46,977 --> 00:05:50,977 Bill bắt đầu có các cảm xúc riêng. 83 00:06:13,483 --> 00:06:19,983

he went through some counseling at that 78 time, he must go through a change in 00:05:50,978 --> 00:05:55,978 the school. Nó (quyết tâm) tự quyết định những gì nó muốn làm và không muốn làm. 84 00:06:19,984 --> 00:06:23,784 Although they believed in public 79 education, Bill's parents felt 00:05:55,979 --> 00:05:59,479 Và điều đó thật sự khó với chúng tôi, 85 đặc biệt là với Mary. 00:06:23,785 --> 00:06:29,485 they would find more direction and 80 discipline at Lake Side, Seattle best 00:05:59,480 --> 00:06:04,980 private prep school. "He was a kind of lost, I mean, he was .. in school and 86 00:06:29,486 --> 00:06:31,486 81 He began to blossom at Lakeside. 00:06:04,981 --> 00:06:09,481 wasn't sure exactly how he wanted to spend his time, obviously 87 không biết chính xác cậu ta muốn sử 00:06:31,487 --> 00:06:40,487 dụng thời gian của mình như thế nào, rõ He was actually… he was super ràng dramatist and interested in reading all kinds of books. 82 00:06:09,482 --> 00:06:13,482 88 very smart brilliant kid, Bill Gates … 00:06:40,488 --> 00:06:47,988 the count I can do action. And So far …, he was just totally Maths and cậu bé rất thông minh, Bill Gates … sciences… 83 89 00:06:13,483 --> 00:06:19,983 00:06:48,989 --> 00:06:54,489 he went through some counseling at that When Bill started high school in 1969, time, he must go through a change in the US space program was at peak, the school. cậu thấu bỏ qua một số lời khuyên vào thời điểm đó, cậu phải chịu đựng một 90 thay đổi tại trường. 00:06:54,490 --> 00:06:57,990 Apollo at a power element took men to 84 the moon in July. 00:06:19,984 --> 00:06:23,784 Mặc dù tin tưởng vào hệ thống các 91 trường công, bố mẹ của Bill cảm thấy

00:06:58,991 --> 00:07:02,991 But the computers that made it possible were still electronic giants that 92 00:07:02,992 --> 00:07:06,992 cost millions of dollars and required an army of people to run. 93 00:07:07,993 --> 00:07:12,993 Most schools at that time could never consider buying a big computer but 94 00:07:12,994 --> 00:07:16,994 Lakeside has made its extraordinary deal. That would be faithful for Bill Gates. 95 00:07:17,995 --> 00:07:23,495 A Seattle company offered the use of its computer to … link to the school.

85 00:06:23,785 --> 00:06:29,485 họ sẽ có nhiều định hướng và kỉ luật tại Lake Side, trường trung học cơ sở tư nhân tốt nhất Seattle. 86 00:06:29,486 --> 00:06:31,486 Cậu bắt đầu bộc lộ khả năng tại LakeSide. 87 00:06:31,487 --> 00:06:40,487 Cậu ta thật sự rất thông minh, và thích đọc tất cả các loại sách 88 00:06:40,488 --> 00:06:47,988 So far …, he was just totally Maths and sciences… 89 00:06:48,989 --> 00:06:54,489 Khi Bill bắt đầu học trung học năm 1969, chương trình nghiên cứu không gian của Mỹ đang ở giai đoạn đỉnh cao,

96 00:07:23,996 --> 00:07:28,496 Young Gates was in trend by the 90 possibility of this primitive machine and 00:06:54,490 --> 00:06:57,990 Apollo có sức mạnh đưa người tới mặt 97 trăng vào tháng 7 – 1969. 00:07:28,497 --> 00:07:31,497 started spending every free moment in 91 the computer room. 00:06:58,991 --> 00:07:02,991 Nhưng những máy tính khiến cho nó có 98 thể làm được như vậygiúp thực hiện 00:07:31,998 --> 00:07:38,998 điều này vẫn còn là những cỗ máy cồng The story's often been told that's kềnh completely true that he would get up at 9 and leave and 92 00:07:02,992 --> 00:07:06,992

99 00:07:38,999 --> 00:07:41,999 go over to work on the computer, and come back. 100 00:07:42,000 --> 00:07:45,500 Who would know that he had been gone. 101 00:07:45,500 --> 00:07:48,500 Bill Gates shared his addiction with his upper-class man Paul Allen 102 00:07:48,501 --> 00:07:51,001 who could not be more different from Gates. 103 00:07:51,502 --> 00:07:55,002 He was not only 2 years older but substantially larger. 104 00:07:55,003 --> 00:07:58,003 While Allen was quiet and contemporarily by nature, 105 00:07:58,004 --> 00:08:00,504 Bill could be … and gavinational. 106 00:08:00,505 --> 00:08:06,005 Nevertheless, this art couple was destined to make history together. 107 00:08:08,006 --> 00:08:11,506 While attending Seattle prestigious

trị giá hàng triệu đô la và cần cả một nhómnhiều người để vận hành. 93 00:07:07,993 --> 00:07:12,993 Hầu hết các trường học vào thời điểm đó không nghĩ tới việc mua một máy tính lớn 94 00:07:12,994 --> 00:07:16,994 nhưng LakeSide đã có một hợp đồng đáng kinh ngạc. Điều đó rất có ý nghĩa với Bill Gates. 95 00:07:17,995 --> 00:07:23,495 Một công ty ở Seattle cho phép trường sử dụng máy tính của họ … A Seattle company offered the use of its computer to … link to the school. 96 00:07:23,996 --> 00:07:28,496 Chàng Gates trẻ tuổi nhanh chóng bị thu hút bởi chiếc máy cổ đơn sơ này 97 00:07:28,497 --> 00:07:31,497 và cậu luôn ở trong phòng máy tính mỗi khi rảnh rỗi 98 00:07:31,998 --> 00:07:38,998 Mọi người kể rằng nó cậu thường dậy vào lúc 9h, rời phòng 99 00:07:38,999 --> 00:07:41,999 để tới phòng máy làm việc, và rồi trở về phòng

Lakeside prep school, 108 00:08:11,507 --> 00:08:16,007 Bill Gates met Paul Allen, an upperclass man who shared his obsession of computer. 109 00:08:16,508 --> 00:08:23,008 They matched … together and so much competitive, Paul Allen and Bill Gates. 110 00:08:23,009 --> 00:08:25,509 Everyone knew they had a fight. 111 00:08:25,510 --> 00:08:29,010 1 point Paul Allen kicked Bill Gates … younger, 112 00:08:29,011 --> 00:08:33,011 … out of a group they have writing software before everyone realized 113 00:08:33,012 --> 00:08:35,512 they need Gates back. They couldn't do that without Gates…. 114 00:08:35,513 --> 00:08:39,013 Gates said "I'm happy to come back but this time I must be in charge." 115 00:08:39,514 --> 00:08:45,014 By 1970, when Bill was just 15, he and Paul Allen went to do businesses together.

100 00:07:42,000 --> 00:07:45,500 Ai cũng biết là nó cậu đi đâu. 101 00:07:45,500 --> 00:07:48,500 Bill Gates chia sẻ đam mê của mình với đàn anh lớp trên là Paul Allen 102 00:07:48,501 --> 00:07:51,001 một người rất khác Gates. 103 00:07:51,502 --> 00:07:55,002 Cậu ta không chỉ lớn hơn 2 tuổi mà hình cũng dáng cũng lớnto hơn rất nhiều. 104 00:07:55,003 --> 00:07:58,003 Trong khi Allen ít nói và già dặn hơn các bạn cùng lứa, While Allen was quiet and contemporarily by nature, 105 00:07:58,004 --> 00:08:00,504 Bill Bill could be … and gavinational. 106 00:08:00,505 --> 00:08:06,005 Tuy vậy, đôi bạn này đã được số phận sắp đặt để cùng làm nên lịch sử. 107 00:08:08,006 --> 00:08:11,506 Khi học tại Lakeside – 1 trường dự bị danh tiếng ở Seattle 108

116 00:08:45,015 --> 00:08:48,515 The 2 boys needed 20.000 USD with Traf-o-data, 117 00:08:48,516 --> 00:08:53,016 a computerized program they created to measure traffic flow in the Seattle area. 118 00:08:54,017 --> 00:08:57,017 Although Bill had a luxury of family money, 119 00:08:57,018 --> 00:09:00,018 he's determined from the start to make his own fortune. 120 00:09:01,019 --> 00:09:05,019 Father wanted Bill … 121 00:09:05,020 --> 00:09:10,020 Even he was a kid, he knew ever about the contract, and 122 00:09:10,021 --> 00:09:15,521 he has had a contract to use his older sister's baseballs… 123 00:09:15,522 --> 00:09:18,022 They've signed in a legal document. 124 00:09:18,522 --> 00:09:22,022

00:08:11,507 --> 00:08:16,007 Bill Gates đã gặp Paul Allen, một đàn anh lớp trên, người có cùng niềm đam mê máy tính. 109 00:08:16,508 --> 00:08:23,008 They matched … together and so much competitive, Paul Allen and Bill Gates. Họ cùng học với nhau và rất cạnh tranh, Paul Allen và Bill Gates. 110 00:08:23,009 --> 00:08:25,509 Mọi người đều biết họ đã có xung đột. 111 00:08:25,510 --> 00:08:29,010 Một điểm khiến Paul Allen loại Bill Gates là vì cậu ta trẻ hơn. 112 00:08:29,011 --> 00:08:33,011 Allen đã loại Gates khỏi nhóm viết phần mềm của họ trước khi mọi người nhận ra 113 00:08:33,012 --> 00:08:35,512 họ cần Gates trở lại. Họ không thể làm được nếu thiếu Gates. 114 00:08:35,513 --> 00:08:39,013 Gates đã nói “Tôi vui khi được trở lại, nhưng lần này tôi phải được phụ trách.” 115 00:08:39,514 --> 00:08:45,014 Năm 1970, khi Bill mới 15, cậu và Paul Allen đã làm các dự án thương mại cùng nhau.

In the summer of 1962, at the age of 17, 125 00:09:22,523 --> 00:09:26,023 Bill went to Washington DC to work as a senate paid. 126 00:09:26,524 --> 00:09:30,024 Disposed of politics and government would come in handy later on. 127 00:09:31,025 --> 00:09:34,525 Back home that fall, he took a leave from badly absence from school 128 00:09:34,526 --> 00:09:38,526 when he and Paul Allen got their first real job with a computer company. 129 00:09:39,527 --> 00:09:42,527 They began talking about starting their own company.

116 00:08:45,015 --> 00:08:48,515 2 chàng trai cần 20.000 USD với Trafo-data 117 00:08:48,516 --> 00:08:53,016 một chương trình máy tính do họ tạo ra để tính toán lượng xe cộ lưu thôong trong khu vực Seattle. 118 00:08:54,017 --> 00:08:57,017 Mặc dù Bill có thể nhận nhiều tiền hỗ trợ từ phía gia đình, 119 00:08:57,018 --> 00:09:00,018 he's determined from the start to make his own fortune. cậu đã quyết định tâm tự mình bắt đầu sựkhởi nghiệp của mình từ đầu 120 00:09:01,019 --> 00:09:05,019 Father wanted Bill …

130 00:09:42,528 --> 00:09:47,528 But the Gates insisted that their son mush finish high school and attend college.

121 00:09:05,020 --> 00:09:10,020 Thậm chí khi mới còn bé, nó đã biết về các hợp đồng, và

131 00:09:48,029 --> 00:09:52,029 His mother used to worry that he was socially arguer.

122 00:09:10,021 --> 00:09:15,521 nó còn có một hợp đồng sử dụng quả bóng rổ của chị …

132 00:09:52,030 --> 00:09:57,530 Well, maybe he was but he had other things on his mind.

123 00:09:15,522 --> 00:09:18,022 Chúng đã ký vào một văn bản hợp pháp. 124

133 00:09:57,531 --> 00:10:04,031 And he was not rude, he was not abrupt. He was matching to a different grammar. 134 00:10:04,032 --> 00:10:08,032 He's a genius and he has a different agenda. 135 00:10:08,033 --> 00:10:11,533 Bill graduated from Lakeside in 1973 and 136 00:10:11,534 --> 00:10:15,534 his parents took great pride in his acceptance of Harvard university. 137 00:10:16,035 --> 00:10:20,035 So he left Seattle and headed East to Cambridge Masachuset. 138 00:10:21,036 --> 00:10:25,036 As a freshman at Havard, he thought briefly about preparing for a career in law. 139 00:10:25,537 --> 00:10:30,037 But no course of study ignited his imagination like his work with his computer.

00:09:18,522 --> 00:09:22,022 Vào mùa hè năm 1962, khi 17 tuổi, 125 00:09:22,523 --> 00:09:26,023 Bill went to Washington DC to work as a senate paid. Bill tới Washington DC làm việc như cho một thượng nghị viênsỹ (?) 126 00:09:26,524 --> 00:09:30,024 Để chuẩn bị cho việc tham gia chính trị sau này. 127 00:09:31,025 --> 00:09:34,525 Mùa thu năm đó, cậu ta về nhà sau 1 đợt bỏ học dàivà xin nghỉ học do ốm 128 00:09:34,526 --> 00:09:38,526 khi cậu và Paul Allen có công việc đầu tiên với 1 công ty máy tính 129 00:09:39,527 --> 00:09:42,527 Họ bắt đầu nói về việc mở công ty của chính họcho riêng mình 130 00:09:42,528 --> 00:09:47,528 Nhưng nhà gia đình Gates nhất định yêu cầu con trai họ phải hoàn thành cấp 3 và vào đại học.

131 00:09:48,029 --> 00:09:52,029 140 Mẹ cậu tanó thường lo rằng cậu tanó 00:10:30,538 --> 00:10:35,038 hay tranh cãi Bill is somebody who was always very His mother used to worry that he was determined to do what he was interested socially arguer. in.

141 00:10:35,039 --> 00:10:39,039 The things that he was less interested in were all that included exactly academic classes. 142 00:10:39,540 --> 00:10:42,540 He tent to simply decode to get by on tell on. 143 00:10:43,041 --> 00:10:46,541 I remember the words he cost his introduction with great … 144 00:10:47,042 --> 00:10:51,542 What he really done, especially … none these words in the 20 years. 145 00:10:52,043 --> 00:10:56,043 Staying upon night before the exam, slept through part of the exam and still got a B. 146 00:10:56,544 --> 00:11:01,044 It was not surprising that Gates felt asleep at the exam between classes and time spent. 147 00:11:01,045 --> 00:11:06,045 At the Havard computer center, he seemed to be on the go 24 hours a day. 148 00:11:06,546 --> 00:11:10,046 He always very focused on whatever he was doing….

132 00:09:52,030 --> 00:09:57,530 Có thể cậu ta đúng là thế nhưng cậu ta còn nghĩ tới nhiều vấn đề khác nữa. 133 00:09:57,531 --> 00:10:04,031 And he was not rude, he was not abrupt. He was matching to a different grammar. 134 00:10:04,032 --> 00:10:08,032 Cậu ta là 1 một thiên tài và quan tâm tới những vấn đề khác 135 00:10:08,033 --> 00:10:11,533 Bill tốt nghiệp Lakeside năm 1973 và 136 00:10:11,534 --> 00:10:15,534 bố mẹ cậu rất tự hào khi cậu được nhận vào đại học Harvard. 137 00:10:16,035 --> 00:10:20,035 Vì vậy cậu rời Seattle và chuyển tới Cambridge Masachuset. 138 00:10:21,036 --> 00:10:25,036 Là sinh viên mới ở Harvard, cậu đã nghĩ về việc chuẩn bị cho ngành luật. 139 00:10:25,537 --> 00:10:30,037 Nhưng không khóa học nào cuốn hút được cậu như công việc với máy tính.

149 00:11:10,047 --> 00:11:14,047 He could come in to his room, not get on dress, 150 00:11:14,048 --> 00:11:17,048 just go and lie down on his bed,which of course would be, 151 00:11:17,049 --> 00:11:21,049 not need cause he has never had time for that, and just fall asleep. 152 00:11:21,050 --> 00:11:29,550 Door opened, falling closed, lie down, sleep, and refresh, boom, back up, and… 153 00:11:29,951 --> 00:11:33,451 Bill paused long enough to make some lasting friendship in Havard

140 00:10:30,538 --> 00:10:35,038 Bill là người luôn quyết tâm làm những gì mà cậu tamình yêu thích. 141 00:10:35,039 --> 00:10:39,039 Mọi thứ còn lại đều không làm cậu ta thích thú, bao gồmkể cả các lớp kinh viện.thuần túy học thuật 142 00:10:39,540 --> 00:10:42,540 He tent to simply decode to get by on tell on. 143 00:10:43,041 --> 00:10:46,541 I remember the words he cost his introduction with great … 144 00:10:47,042 --> 00:10:51,542 What he really done, especially … none these words in the 20 years.

154 00:11:33,952 --> 00:11:36,452 but his social life was not a priority.

145 00:10:52,043 --> 00:10:56,043 Thức suốt đêm trước kì thi, ngủ trong lúc làm bài và vẫn được điểm B.

155 00:11:36,453 --> 00:11:40,453 He dated only occasionally but very in the degrees of success.

146 00:10:56,544 --> 00:11:01,044 Không có gì ngạc nhiên khi Gates ngủ quên trong khi làm bài thi.

156 00:11:40,954 --> 00:11:43,954 I have known … several women who dated with Gates briefly.

147 00:11:01,045 --> 00:11:06,045 Ở trung tâm máy tính của Havard, cậu ta gần như làm việc 24 tiếng mỗi ngày

157 00:11:43,955 --> 00:11:49,955 One told me very first question Bill asked was what's score of your SAT test.

148 00:11:06,546 --> 00:11:10,046 Cậu ta rất tập trung vào những gì mình đang làm …

158 00:11:49,956 --> 00:11:54,456 That's not exactly what a young woman wants to hear.

149 00:11:10,047 --> 00:11:14,047 Khi về phòng mình, cậu ta không thay quần áo,

159 00:11:55,457 --> 00:12:00,457 For Bill Gates, he has scored a perfect grade on his Math, especially in his SAT,

150 00:11:14,048 --> 00:11:17,048 mà nằm lên giường ngủ luôn, dĩ nhiên việc thay quần áo

151 160 00:11:17,049 --> 00:11:21,049 00:12:00,958 --> 00:12:04,958 là không cần thiết vì cậu ta không có this is a matter of pride with him, and thời gian cho việc đó, chỉ còn cho việc he wanted to make sure whoever he was ngủ mà thôi dating. 152 161 00:11:21,050 --> 00:11:29,550 00:12:04,959 --> 00:12:07,959 Cửa để mở, nằm xuống, ngủ, nghỉ ngơi You know he has scored a pretty high rồi bùm, quay trở lại làm việc tiếp … grade. 1 162 53 00:12:08,460 --> 00:12:11,960 00:11:29,951 --> 00:11:33,451 Bill did try in Math but ... when he Bill ở đó cũng lâu, và kết bạn với 1 số found out that người ở Havard 163 00:12:11,961 --> 00:12:13,961 he was not the Number 1 Math student in Havard,

154 00:11:33,952 --> 00:11:36,452 nhưng cuộc sống sinh viên không phải là ưu tiên số một.

164 00:12:13,962 --> 00:12:16,962 he decided again to become a man of potation.

155 00:11:36,453 --> 00:11:40,453 Cậu ta chỉ thỉnh thoàng mới hẹn hò và cũng ít khi thành công.

165 00:12:17,463 --> 00:12:19,963 All he kept exactly the academic option open.

156 00:11:40,954 --> 00:11:43,954 Tôi cũng biết có vài cô gái đã hẹn hò với Gates trong thời gian ngắn.

166 00:12:19,964 --> 00:12:22,964 He picked up some new skills outside the class.

157 00:11:43,955 --> 00:11:49,955 Một người nói với tôi, câu mà Bill thường hỏi là “Bạn được bao nhiều điểm thi SAT?”

167 00:12:25,965 --> 00:12:30,965 He spent great deal time playing games: pin-ball video games and especially Poker 168 00:12:30,966 --> 00:12:35,466 ... something that we all did a lot of back in college. 169 00:12:35,467 --> 00:12:39,467 But it was Paul Allen, Bill's former schoolmate and bussiness partner,

158 00:11:49,956 --> 00:11:54,456 Đó không phải câu một cô gái trẻ muốn nghe. 159 00:11:55,457 --> 00:12:00,457 Với Bill Gates, cậu ta đã đạt điểm tuyệt đối trong phần thi Toán, đặc biệt trong bài thi SAT, 160 00:12:00,958 --> 00:12:04,958 điều này làm cậu tự hào, và cậu muốn biết chắc mình đang hẹn hò với người thế nào.

170 00:12:39,468 --> 00:12:41,968 who delivered Gates biggest stroke of luck.

161 00:12:04,959 --> 00:12:07,959 Bạn biết rằng anh ta đã đạt điểm rất cao.

171 00:12:41,969 --> 00:12:45,469 Allen had moved to Boston from Seattle for a job.

162 00:12:08,460 --> 00:12:11,960 Bill đã thử trong môn Toán, nhưng cậu sớm nhận ra rằng

172 00:12:45,470 --> 00:12:50,470 In December of 1974 he picked up a magazine in the Havard's square. 173

163 00:12:11,961 --> 00:12:13,961 mình không phải là sinh viên giỏi Toán nhất trường Havard,

00:12:51,471 --> 00:12:52,971 The cover of popular electronics 174 00:12:52,972 --> 00:12:58,972 announced the arrival of the world first mini computer kit. The Altair 8800. 175 00:12:58,973 --> 00:13:01,473 He rushed to show it to Bill. 176 00:13:01,974 --> 00:13:06,974 Gates and Allen knew instantly that the day of the personal computer had arrived.

164 00:12:13,962 --> 00:12:16,962 he decided again to become a man of potation. cậu quyết định trở thành người uống nhiều ruợu. 165 00:12:17,463 --> 00:12:19,963 All he kept exactly the academic option open. 166 00:12:19,964 --> 00:12:22,964 Cậu ta có được một vài kĩ năng mới ngoài lớp học.

177 00:13:06,975 --> 00:13:10,975 They saw that it's going to be incredible force and incredible dynamic

167 00:12:25,965 --> 00:12:30,965 Cậu sử dụng phần lớn thời gian để chơi các trò như: pin-ball và đặc biệt là Poker

178 00:13:10,976 --> 00:13:15,476 for the society and recognized the moment.

168 00:12:30,966 --> 00:12:35,466 ... something that we all did a lot of back in college.

179 00:13:15,477 --> 00:13:19,977 The Altair was made by a small company in Albuquerque in New Mexico,

169 00:12:35,467 --> 00:12:39,467 Nhưng đó là Paul Allen, bạn cùng trường với Bill và là cộng sự trong công việc

180 00:13:19,978 --> 00:13:23,978 not far from the former atomic testing ground in Alamogordo.

170 00:12:39,468 --> 00:12:41,968 đó là người đã mang nhiều may mắn tới cho Gates. ////// 171 00:12:41,969 --> 00:12:45,469 Allen chuyển từ Boston tới Seattle để tìm việc.

181 00:13:23,979 --> 00:13:25,979 Ed Robert, who ran the company

182 00:13:25,980 --> 00:13:29,980 was looking for someone to create software to run on his unique little computer. 183 00:13:29,981 --> 00:13:34,481 Gates and Allen convinced him that they were the ones who could do it and 184 00:13:34,482 --> 00:13:38,482 worked days and nights at the Havard Computer center for 2 months. 185 00:13:39,483 --> 00:13:43,983 In February of 1975, Paul Allen went to Albuquerque 186 00:13:43,984 --> 00:13:45,984 to test the program he and Gate had completed. 187 00:13:46,484 --> 00:13:49,484 When he loaded into the Altair what Bill Gates called

172 00:12:45,470 --> 00:12:50,470 Tháng 12/1974, anh nhặt được 1 tạp chí trên quảng trường Havard. 173 00:12:51,471 --> 00:12:52,971 Bìa cuốn tạp chí “Điện tử học phổ thông” 174 00:12:52,972 --> 00:12:58,972 thông báo về sự ra đời của bộ linh kiện máy vi tính mini đầu tiên trên thế giới – Altair 8800 175 00:12:58,973 --> 00:13:01,473 Anh tức tốc cho Bill xem. 176 00:13:01,974 --> 00:13:06,974 Gates và Allen ngay lập tức biết rằng thời đại của máy tính cá nhân đã tới. 177 00:13:06,975 --> 00:13:10,975 Họ thấy rằng nó sẽ tác động mạnh mẽ và bùng nổ

178 188 00:13:10,976 --> 00:13:15,476 00:13:50,485 --> 00:13:52,485 đối với xã hội và thừa nhận thời khắc the coolest code I ever wrote, it worked. này. 189 00:13:53,485 --> 00:13:56,985 The importance of that moment would change Bill Gates and

179 00:13:15,477 --> 00:13:19,977 Altair do 1 công ty nhỏ ở Albuquerque, New Mexico chế tạo,

190 00:13:56,986 --> 00:13:59,486 the software industry forever.

180 00:13:19,978 --> 00:13:23,978

191 00:14:00,986 --> 00:14:03,986 In the summer of 1975, 19 years old Bill Gates and 192 00:14:03,987 --> 00:14:06,987 his partner Paul Allen formed Microsoft. 193 00:14:07,087 --> 00:14:09,487 Their on-going work with Ed Robert 194 00:14:09,488 --> 00:14:11,988 with just Altair Computer company became so consuming 195 00:14:11,988 --> 00:14:16,988 then Bill dropped out of Havard just before this seen a year and move to Albuquerque. 196 00:14:16,989 --> 00:14:20,989 Mary Gates was deeply disappointed by her son's decision. 197 00:14:20,990 --> 00:14:24,990 We told him that we put some money aside for him to attend school and 198 00:14:24,991 --> 00:14:29,991 if he didn't finish it a few years we had to make some other use of those funds. 199 00:14:30,492 --> 00:14:33,992

công ty này nằm không xa khu đất có vụ thử hạt nhân cũ ở Alamogordo. 181 00:13:23,979 --> 00:13:25,979 Ed Robert, người điều hành công ty 182 00:13:25,980 --> 00:13:29,980 đang tìm người có thể tạo ra phần mềm chạy trên loại máy tính nhỏ duy nhất ấy. 183 00:13:29,981 --> 00:13:34,481 Gates và Allen cam đoan với ông ta rằng họ là người có thể làm được điều đó và 184 00:13:34,482 --> 00:13:38,482 làm việc ngày đêm tại trung tâm máy tính Havard trong vòng 2 tháng. 185 00:13:39,483 --> 00:13:43,983 Tháng 2 năm 1975, Paul Allen tới Albuquerque 186 00:13:43,984 --> 00:13:45,984 để kiểm thử chương trình anh và Gates đã hoàn thành. 187 00:13:46,484 --> 00:13:49,484 Khi anh load vào Altair cái mà Bill Gates gọi là 188 00:13:50,485 --> 00:13:52,485 những dòng code cool nhất mà tôi từng viết, nó hoạt động. 189

At that time he announced out that would be okay, 200 00:14:33,993 --> 00:14:37,993 he probably force to go back if it when the time came.

00:13:53,485 --> 00:13:56,985 Tầm quan trọng của khoảnh khắc đó vĩnh viễn làm thay đổi Bill Gates cũng như 190 00:13:56,986 --> 00:13:59,486 ngành công nghiệp phần mềm .

201 00:14:38,494 --> 00:14:41,494 Bill was certain that he had made the right decision

191 00:14:00,986 --> 00:14:03,986 Mùa hè năm 1975, chàng trai Bill Gates mới 19 tuổi cùng

202 00:14:41,495 --> 00:14:43,995 but making in software wouldn't be so easy.

192 00:14:03,987 --> 00:14:06,987 Paul Allen, đối tác của mình, thành lập Microsoft.

203 00:14:43,996 --> 00:14:47,496 The personal computer seen at that time was populated by users

193 00:14:07,087 --> 00:14:09,487 Công việc on-going với Ed Robert

204 00:14:47,497 --> 00:14:52,497 who were eager to share new information and software without paying for it. 205 00:14:52,998 --> 00:14:56,498 It was the practice that put Bill and Allen… 206 00:14:56,999 --> 00:15:01,499 In front of high school kids, college kids who would do something very non - mainstream. 207 00:15:02,000 --> 00:15:05,000 And Bill was very unpopular because

194 00:14:09,488 --> 00:14:11,988 dù chỉ với công ty Altair Computer cũng trở nên tốn quá nhiều thời gian 195 00:14:11,988 --> 00:14:16,988 khiến Bill bỏ dở việc học ở Havard ngay trước khi hoàn thành 1 năm học và chuyển tới Albuquerque. 196 00:14:16,989 --> 00:14:20,989 Mary Gates vô cùng thất vọng trước quyết định của cậu con trai. 197 00:14:20,990 --> 00:14:24,990 “Chúng tôi bảo nó rằng chúng tôi để dành tiền cho nó đi học và

he said: 208 00:15:05,001 --> 00:15:08,501 "Hey guys, don't steal this stuff. We make it! We own it!" 209 00:15:09,002 --> 00:15:15,002 That's was…Yeah, he's one of the business guys who were a lot of … 210 00:15:16,003 --> 00:15:19,503 In fact, Gates wrote an open letters to computer hobbyists, 211 00:15:19,504 --> 00:15:23,004 trusted down about making copy of Microsoft programs. 212 00:15:23,005 --> 00:15:29,005 He stated "As a majority of hobbyists must be aware, most of you steal your software.

198 00:14:24,991 --> 00:14:29,991 nếu nó không hoàn thành trong vài năm tới, chúng tôi sẽ đem quỹ tiền đó để làm việc khác. 199 00:14:30,492 --> 00:14:33,992 Lúc đó nó loan báo với mọi người rằng mọi chuyện sẽ ổn thôi, 200 00:14:33,993 --> 00:14:37,993 nó hầu như chắc chắn buộc mình phải quay lại khi thời điểm tới. ??” 201 00:14:38,494 --> 00:14:41,494 Bill chắc chắn mình đã quyết định đúng 202 00:14:41,495 --> 00:14:43,995 nhưng làm việc trong lĩnh vực phần mềm không dễ dàng chút nào. 203 00:14:43,996 --> 00:14:47,496 Vào thời gian đó, người sử dụng máy tính cá nhân

213 00:15:29,006 --> 00:15:32,506 Hardware must be paid for, but software 204 is something to share. 00:14:47,497 --> 00:14:52,497 là những người sẵn sàng chia sẻ thông 214 tin và phần mềm mới mà không cần trả 00:15:32,507 --> 00:15:36,507 tiền. Who cares if people who worked on it get paid. Is this fair? 205 00:14:52,998 --> 00:14:56,498 215 Đó là thực tế đã đặt Bill và Allen… 00:15:36,508 --> 00:15:41,008 But those who has been reported to us 206 may lose in the end." 00:14:56,999 --> 00:15:01,499

216 00:15:42,509 --> 00:15:46,509 He was look as kind of a run of gate, and it was different. 217 00:15:46,510 --> 00:15:49,510 You know, different ethic from previous of that time.

Những đứa trẻ còn học phổ thông hay đại học luôn làm những điều trái với lẽ thường. 207 00:15:02,000 --> 00:15:05,000 Và Bill rất khác biệt vì cậu nói:

208 218 00:15:05,001 --> 00:15:08,501 00:15:49,511 --> 00:15:54,511 “Này các bạn, đừng có mà ăn cắp vặt. But I'm not sure if the software could be Chúng ta làm ra nó thì phải được sở hữu involved … nó!” 209 219 00:15:09,002 --> 00:15:15,002 00:15:54,512 --> 00:15:58,512 Điều đó… Phải, ông ta là 1 trong số they had without somebody standing up những doanh nhân trẻ có rất nhiều… and say that was necessary. 210 00:15:16,003 --> 00:15:19,503 220 Thật ra, Gates viết một open letters gửi 00:15:58,513 --> 00:16:03,513 tới những kẻ nghiện máy tính, Bill has also been battled with Ed Robert, who considered and spoiled and 211 obnoxious. 00:15:19,504 --> 00:15:23,004 trusted down về việc sao chép các 221 chương trình của Microsoft. 00:16:03,514 --> 00:16:08,514 The two disagreed about almost 212 everything and Robert was familiar 00:15:23,005 --> 00:15:29,005 adversary. Bill phát biểu: “Như phần lớn những hobbyist đã nhận ra, hầu hết các bạn 222 đều ăn cắp phần mềm của mình. 00:16:09,015 --> 00:16:13,015 Ed Robert was a massive man and ... 213 sick with 300 pounds 00:15:29,006 --> 00:15:32,506 Người ta phải trả tiền mua phần cứng, 223 nhưng phần mềm lại được đưa ra chia 00:16:13,016 --> 00:16:17,016 sẻ. who Bill Gates wanted to form 214 Microsoft at age 19 and 00:15:32,507 --> 00:15:36,507 Ai quan tâm nếu những người làm việc 224

00:16:17,017 --> 00:16:19,017 he looked like he was 13 years old. 225 00:16:19,317 --> 00:16:22,517 He must be standing up to the bare of the man, 226 00:16:22,518 --> 00:16:25,518 going face to face with him and screaming and shouting matches. 227 00:16:26,019 --> 00:16:29,519 A final co-operation came in May of 1977, 228 00:16:29,520 --> 00:16:33,020 when Robert sold his business and Gates had sued 229 00:16:33,021 --> 00:16:36,021 to keep the software he and Paul Allen created for the company.

cho chúng phải trả phí? Điều đó có công bằng không? 215 00:15:36,508 --> 00:15:41,008 Nhưng cuối cùng những người mà chúng tôi biết cũng có thể bị quên lãng.” 216 00:15:42,509 --> 00:15:46,509 Anh ta trông như thể 1 loại a run of gate, và điều đó khác với, 217 00:15:46,510 --> 00:15:49,510 bạn biết đấy, đó là những lập luận khác với thời điểm trước đó. 218 00:15:49,511 --> 00:15:54,511 Nhưng tôi không chắc rằng phần mềm có liên quan … hay không. 219 00:15:54,512 --> 00:15:58,512 Bọn họ không có người nào đứng lên và nói rằng điều đó là cần thiết.

230 00:16:37,022 --> 00:16:42,022 Gates wanted: "We take a hard line on software"

220 00:15:58,513 --> 00:16:03,513 Bill cũng bị Ed Robert, kẻ spoiled và cực kỳ khó chịu, chống đối.

231 00:16:43,023 --> 00:16:46,023 Microsoft expanded the new software languages,

221 00:16:03,514 --> 00:16:08,514 Cả 2 người bất đồng ý kiến trong hầu hết mọi việc. Robert là một đối thủ quen thuộc của Bill.

232 00:16:46,024 --> 00:16:50,024 and Gates and Allen started to sell their products to other computer companies.

222 00:16:09,015 --> 00:16:13,015 Ed Robert là 1 kẻ thô lỗ và … với 300 bảng

233 00:16:51,025 --> 00:16:55,025 At the end of 1978, with sale approaching to 1 million marks, 234 00:16:55,026 --> 00:16:58,026 they moved Microsoft from Albuquerque to Seattle. 235 00:16:59,027 --> 00:17:03,527 Bill was glad to be back and went in the high gear to promote his hometown company. 236 00:17:04,028 --> 00:17:06,028 "We have designed future mind 237 00:17:07,029 --> 00:17:11,529 ... who always tracking the latest hardware and software technology." 238 00:17:11,530 --> 00:17:17,030 Gates was absolutely genius marketing over Microsoft early on.

223 00:16:13,016 --> 00:16:17,016 mà Bill Gates đã muốn thành lập Microsoft ở tuổi 19, rồi 224 00:16:17,017 --> 00:16:19,017 anh ta trông như mới 13 tuổi. 225 00:16:19,317 --> 00:16:22,517 Gates phải chịu đựng bản chất trần trụi của ông ta, 226 00:16:22,518 --> 00:16:25,518 đối mặt với ông ta, hét lên và shouting matches. 227 00:16:26,019 --> 00:16:29,519 Sự hợp tác cuối cùng diễn ra vào tháng 5/1977, 228 00:16:29,520 --> 00:16:33,020 khi Robert bán lại doanh nghiệp của mình, và Gates đã kiện để được ?? 229 00:16:33,021 --> 00:16:36,021 giữ lại phần mềm anh và Paul Allen viết cho công ty.

239 00:17:17,031 --> 00:17:19,531 He was the one who's actually going out 230 00:16:37,022 --> 00:16:42,022 of the road and Gates muốn??: “Chúng ta đi trên con 240 đường khó khăn trong lĩnh vực phần 00:17:19,532 --> 00:17:21,532 mềm.” trying himself to run company and its software. 231 00:16:43,023 --> 00:16:46,023

241 00:17:21,532 --> 00:17:25,532 And all of the time, he's often taken his mother with him on his trip. 242 00:17:26,033 --> 00:17:28,533 Bill's highly respected and wellconnected mother

Microsoft mở rộng những ngôn ngữ phần mềm mới. 232 00:16:46,024 --> 00:16:50,024 Gates và Allen bắt đầu bán sản phẩm của họ cho những công ty máy tính khác.

233 243 00:16:51,025 --> 00:16:55,025 00:17:28,534 --> 00:17:32,034 Cuối năm 1978, với việc doanh thu đạt would come to play an important role in xấp xỉ 1 triệu mark (Đức), his early career. 234 244 00:16:55,026 --> 00:16:58,026 00:17:32,035 --> 00:17:35,535 họ chuyển Microsoft từ Albuquerque tới Mary was sure one of a number of Seattle. cooperators 235 245 00:16:59,027 --> 00:17:03,527 00:17:35,536 --> 00:17:38,036 Bill rất vui mừng khi trở về và dốc sức as roles of the university of Washington. đẩy mạnh công ty quê nhà của mình. 246 00:17:38,037 --> 00:17:40,537 She was a national board of national way, 247 00:17:40,538 --> 00:17:45,538 also a national board of united way with the CEO of IBM.

236 00:17:04,028 --> 00:17:06,028 “Chúng tôi đã thiết kế future mind

248 00:17:45,539 --> 00:17:51,039 Which is how her son met the CEO of IBM, sure her.

237 00:17:07,029 --> 00:17:11,529 … người luôn luôn theo dấu những công nghệ phần cứng và phần mềm tiên tiến nhất.” 238 00:17:11,530 --> 00:17:17,030 Gates quả thực là thiên tài khi đã tiếp thị Microsoft sớm như vậy.

249 00:17:54,540 --> 00:17:59,540 By November of 1980, IBM was banging on the door of the fledgling

239 00:17:17,031 --> 00:17:19,531 Anh ta là người đã thực sự đi ra khỏi lối mòn và

Microsoft. 250 00:18:01,041 --> 00:18:03,041 The largest makers of computers in the world 251 00:18:03,042 --> 00:18:06,542 now wanted to talk to Gates and Allen about coming up with an operating system 252 00:18:06,543 --> 00:18:09,043 for their new line of personal computers. 253 00:18:10,544 --> 00:18:14,544 From their first meeting, IBM misjudge to whom they are dealing with. 254 00:18:15,045 --> 00:18:17,045 He looked like a such teen, you know 255 00:18:17,046 --> 00:18:22,046 he was just skinny, has a Rome mark hair, you know 256 00:18:22,047 --> 00:18:28,547 kind of casual and basically people didn't take him seriously as a business person. 257 00:18:28,548 --> 00:18:32,548 But the IBM branch discover that Gates with no amateur.

240 00:17:19,532 --> 00:17:21,532 tự mình cố gắng điều hành công ty cùng phần mềm của nó. 241 00:17:21,532 --> 00:17:25,532 Vào mọi lúc, người mẹ thường đi theo anh trong những chuyến phiêu lưu của anh. 242 00:17:26,033 --> 00:17:28,533 Người mẹ, người gắn bó mật thiết với Bill và được anh kính trọng sâu sắc, 243 00:17:28,534 --> 00:17:32,034 đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp của anh thuở ban đầu. 244 00:17:32,035 --> 00:17:35,535 Mary chắc chắn là 1 trong số những cộng tác viên, 245 00:17:35,536 --> 00:17:38,036 đóng vai trò của ĐH Washington?? 246 00:17:38,037 --> 00:17:40,537 She was a national board of national way, 247 00:17:40,538 --> 00:17:45,538 also a national board of united way with the CEO of IBM. 248 00:17:45,539 --> 00:17:51,039

258 00:18:32,549 --> 00:18:36,549 He quickly convinced them that Microsoft could delivery their new software. 259 00:18:37,050 --> 00:18:39,950 First, he proposed an existing operating system

Việc làm thế nào mà con trai cô ấy gặp được CEO của IBM, chắc chắn là nhờ cô ấy.” 249 00:17:54,540 --> 00:17:59,540 Trước tháng 11/1980, IBM đóng sập cửa trước công ty Microsoft còn non trẻ.

250 00:18:01,041 --> 00:18:03,041 Những nhà sản xuất máy tính lớn nhất trên thế giới 260 251 00:18:39,951 --> 00:18:44,951 00:18:03,042 --> 00:18:06,542 which is then adapted for the IBM personal computers, called "MS - DOS" giờ đây muốn nói chuyện với Gates và Allen về việc tiếp cận 1 hệ điều hành 261 00:18:44,952 --> 00:18:48,952 Bill Gates, as he's often done as a surely 252 00:18:06,543 --> 00:18:09,043 businessman, cho dòng máy tính cá nhân mới của họ. 262 00:18:48,953 --> 00:18:52,953 253 new world operating system he just 00:18:10,544 --> 00:18:14,544 looked down the road a few miles and Từ lần gặp gỡ đầu tiên đó, IBM đã đánh 263 giá sai về những gì họ đang đối phó. 00:18:52,954 --> 00:18:54,454 254 born for 50 millions dollars. 00:18:15,045 --> 00:18:17,045 Anh ta trông như 1 thiếu niên vậy. Bạn 264 biết đấy, 00:18:54,455 --> 00:19:00,955 255 But then, the real royal law ... when they developed operating system for the 00:18:17,046 --> 00:18:22,046 anh ta gầy nhom, có mái tóc ngẫu hứng IBM. kiểu Rome , 265 256 00:19:00,956 --> 00:19:04,456 00:18:22,047 --> 00:18:28,547 IBM went by the source code which is và về cơ bản mọi người không thực sự truly given down, coi anh ta là 1 doanh nhân.” 266 00:19:04,457 --> 00:19:07,957

but disk operating system was become on the start and 267 00:19:07,958 --> 00:19:12,458 instead Microsoft refused actually sign the right over the DOS.

257 00:18:28,548 --> 00:18:32,548 Nhưng chi nhánh của IBM khám phá ra rằng Gates không phải là kẻ nghiệp dư. 258 00:18:32,549 --> 00:18:36,549 Anh ta nhanh chóng thuyết phục họ rằng Microsoft có thể phân phối những phần mềm mới của họ.

268 00:19:12,459 --> 00:19:17,459 By not owning the right to the operating system, IBM now has to pay Microsoft 259 00:18:37,050 --> 00:18:39,950 269 Ban đầu, anh ta đề xướng 1 hệ điều 00:19:17,460 --> 00:19:21,960 hành hiện hữu the licensing fee for every copies of DOS stored of the computers. 260 00:18:39,951 --> 00:18:44,951 270 mà sau đó thích nghi với máy tính cá 00:19:23,461 --> 00:19:28,461 nhân của IBM, gọi là “MS-DOS”. IBM was also about to lose tremendous 261 edging of computer sale. 00:18:44,952 --> 00:18:48,952 Bill Gates, như mọi lần làm việc như 1 271 doanh nhân thực thụ, 00:19:28,462 --> 00:19:29,462 "The IBM personal computer" 262 00:18:48,953 --> 00:18:52,953 272 and ta chỉ hạ giá hệ điều hành mới 00:19:28,963 --> 00:19:33,963 As other companies introduced personal (looked down) the road a few miles và computers that was cheaper than IBM's 263 00:18:52,954 --> 00:18:54,454 273 born for 50 nghìn dollar. 00:19:33,964 --> 00:19:38,464 Microsoft was able to sell the same 264 operating system to all of them. 00:18:54,455 --> 00:19:00,955 Nhưng sau đó, luật hoàng gia thực sự… 274 khi họ phát triển hệ điều hành cho IBM. 00:19:38,465 --> 00:19:43,465 They're all kinds of computers that would being conceived at that point of 265 time. 00:19:00,956 --> 00:19:04,456

275 00:19:43,466 --> 00:19:48,966 And it struck me that I don't know who would win in the hardware business,

IBM xét theo (went by) mã nguồn mà trên thực tế đã được cho trước (given down),

266 276 00:19:04,457 --> 00:19:07,957 00:19:48,967 --> 00:19:53,967 nhưng DOS đã bắt đầu khởi động but Microsoft had a very good chance to win in the software business. 267 00:19:07,958 --> 00:19:12,458 thay cho việc Microsoft thực sự từ chối 277 quyền lợi về DOS??.” 00:19:54,968 --> 00:19:59,968 268 Between 1978 and 1981, Microsoft 00:19:12,459 --> 00:19:17,459 grows with staggering. Do không sở hữu quyền lợi đối với hệ điều hành, giờ đây IBM phải trả chi phí 278 bản quyền cho Microsoft 00:19:59,969 --> 00:20:03,969 269 The staff was enlarged from 13 00:19:17,460 --> 00:19:21,960 employees to 128; cho mỗi phiên bản của hệ điều hành DOS lưu trữ trong máy tính. 279 00:20:03,970 --> 00:20:08,470 270 revenue mushroomed from 4 to 16 00:19:23,461 --> 00:19:28,461 million dollars. IBM cũng sắp sửa mất edging rất lớn 280 trong lĩnh vực kinh doanh máy tính. 00:20:08,471 --> 00:20:12,971 271 By 1983, 30% of all the personal 00:19:28,462 --> 00:19:29,462 computers in the world “Máy tính cá nhân của hãng IBM.” 281 272 00:20:12,972 --> 00:20:14,972 00:19:28,963 --> 00:19:33,963 were running Microsoft's software. Trong khi những công ty khác giới thiệu những máy tính cá nhân rẻ hơn máy tính 282 của IBM, 00:20:16,473 --> 00:20:19,973 Still, Bill Gates never took his eyes off 273 the bottom line. 00:19:33,964 --> 00:19:38,464 Microsoft có thể bán cùng 1 hệ điều 283 hành cho tất cả bọn họ. 00:22:20,317 --> 00:22:23,414 Allen's disease went into

remission one year later 284 00:22:23,528 --> 00:22:25,124 but he would never again take full part 285 00:22:25,319 --> 00:22:27,682 in the day-to-day business of Microsoft 286 00:22:28,439 --> 00:22:30,768 For two men in their early 30s 287 00:22:30,768 --> 00:22:34,466 and created a company of global significance's and made millions. 288 00:22:34,527 --> 00:22:36,054 It was the end of an era. 289 00:22:36,245 --> 00:22:38,868 think history's gonna show that their partnership 290 00:22:39,110 --> 00:22:41,689 really was an incredible dynamic, 291 00:22:41,984 --> 00:22:45,302 I often can compare to the Beatles's Lennon-McCartney, 292 00:22:45,371 --> 00:22:47,685 the song they wrote together, the one that 293

274 00:19:38,465 --> 00:19:43,465 Chúng là mọi loại máy tính mà được hình thành tại đúng thời điểm đó. 275 00:19:43,466 --> 00:19:48,966 Và tôi có ấn tượng rằng dù không biết ai sẽ thắng trong lĩnh vực kinh doanh phần cứng, 276 00:19:48,967 --> 00:19:53,967 nhưng Microsoft đã có 1 cơ hội rất tốt để giành chiến thắng trong kinh doanh phần mềm.” 277 00:19:54,968 --> 00:19:59,968 Trong khoảng thời gian 1978 - 1981, Microsoft phát triển 1 cách đáng kinh ngạc. 278 00:19:59,969 --> 00:20:03,969 Số lượng nhân viên mở rộng từ 13 lên 128 người, 279 00:20:03,970 --> 00:20:08,470 lợi tức của công ty tăng nhanh như nấm, từ 4 đến 16 triệu USD. 280 00:20:08,471 --> 00:20:12,971 Trước năm 1983, 30% máy tính cá nhân trên toàn cầu 281 00:20:12,972 --> 00:20:14,972 đã sử dụng phần mềm của Microsoft. 282 00:20:16,473 --> 00:20:19,973 Dù vậy, Bill Gates chưa bao giờ rời mắt

00:22:47,807 --> 00:22:50,795 pretty much we remembered and get play it over and over again 294 00:22:51,281 --> 00:22:53,526 Ah, they were great song writers individually, 295 00:22:53,616 --> 00:22:56,681 we still heard the songs they wrote on their own, 296 00:22:56,755 --> 00:23:01,195 but somehow together they were even greater than the song of their parts 297 00:23:01,554 --> 00:23:03,758 And Paul and Bill were like that

khỏi bottom line. 283 00:22:20,317 --> 00:22:23,414 1 năm sau, bệnh của Allen cũng thuyên giảm, 284 00:22:23,528 --> 00:22:25,124 nhưng anh không còn có thể tham gia đầy đủ 285 00:22:25,319 --> 00:22:27,682 vào công việc kinh doanh hàng ngày của Microsoft. 286 00:22:28,439 --> 00:22:30,768 Với 2 người đàn ông, trong những năm đầu thập kỷ 30, 287 00:22:30,768 --> 00:22:34,466 việc thành lập 1 công ty mang ý nghĩa toàn cầu và thu về hàng triệu dollar.

298 00:23:04,982 --> 00:23:09,391 By 1984, Bill Gates had become the singular face of Microsoft.

288 00:22:34,527 --> 00:22:36,054 Đó là kết thúc của 1 thời đại.

299 00:23:09,839 --> 00:23:13,271 In April of that year, he was heralded by the Times magazine

289 00:22:36,245 --> 00:22:38,868 Tôi nghĩ lịch sử đã cho thấy rằng, quan hệ đối tác giữa họ

300 00:23:13,277 --> 00:23:17,096 as the quaintest central representative of the new breed of businessman.

290 00:22:39,110 --> 00:22:41,689 thực sự là 1 động lực khó tin.

301 00:23:17,290 --> 00:23:20,566 One who understood both nuts and bolts technology

291 00:22:41,984 --> 00:22:45,302 thường có thể so sánh với cặp đôi Lennon-McCartney của ban nhạc Beatles. 292

302 00:23:20,592 --> 00:23:22,102 and cooperate strategy.

00:22:45,371 --> 00:22:47,685 Những bài hát họ cùng nhau sáng tác ra,

303 00:23:22,112 --> 00:23:24,452 When you work with Bill you can see that in almost any

293 00:22:47,807 --> 00:22:50,795 khiến chúng ta nhớ đến và yêu thích, và nghe đi nghe lại.

304 00:23:24,622 --> 00:23:27,078 meeting you are in or anything you're discussing.

294 00:22:51,281 --> 00:22:53,526 À, cá nhân họ đều là những nhà soạn nhạc vĩ đại,

305 00:23:27,398 --> 00:23:29,501 Bill instantly put together profile

295 00:22:53,616 --> 00:22:56,681 chúng ta vẫn còn thưởng thức những ca khúc họ sáng tác riêng

306 00:23:29,655 --> 00:23:33,209 of all the cases what about this... ...what about this... 307 00:23:33,278 --> 00:23:34,768 You must build a track-list 308 00:23:34,947 --> 00:23:37,427 of everything which can possibly happen in his head 309 00:23:37,453 --> 00:23:39,848 in a every structure way and he runs through it 310 00:23:42,352 --> 00:23:45,827 Microsoft was often referred to as the mad cab 311

296 00:22:56,755 --> 00:23:01,195 nhưng bằng cách nào đó, khi hợp tác cùng nhau, họ trở nên vĩ đại hơn là khi mỗi người sáng tác ca khúc riêng. 297 00:23:01,554 --> 00:23:03,758 Và Paul và Bill cũng như vậy. 298 00:23:04,982 --> 00:23:09,391 Trước năm 1984, Bill Gates trở thành bộ mặt duy nhất của Microsoft. 299 00:23:09,839 --> 00:23:13,271 Tháng 4 năm đó, tạp chí Thời đại đưa tin ông 300 00:23:13,277 --> 00:23:17,096 là đại diện trung tâm kỳ lạ ?? nhất của giới doanh nhân mới.

00:23:45,828 --> 00:23:47,928 Where Gates's demanding management style 312 00:23:47,929 --> 00:23:49,529 kept the creative of process turning 313 00:23:49,530 --> 00:23:52,230 and sometimes set off hidden competitions 314 00:23:52,331 --> 00:23:56,231 The early Gates was challenged just about anything,

301 00:23:17,290 --> 00:23:20,566 Người hiểu được cả công nghệ then chốt lẫn … 302 00:23:20,592 --> 00:23:22,102 và cả chiến lược hợp tác kinh doanh. 303 00:23:22,112 --> 00:23:24,452 Khi làm việc với Bill, bạn có thể thấy, trong hầu hết 304 00:23:24,622 --> 00:23:27,078 các cuộc gặp gỡ hoặc bất kỳ vấn đề nào bạn thảo luận,

315 00:23:56,432 --> 00:23:59,632 he called thing the stupidest idea he'd ever heard.

305 00:23:27,398 --> 00:23:29,501 Bill ngay lập tức mô tả sơ lược

316 00:23:59,633 --> 00:24:02,933 And, part of it was the test to see

306 00:23:29,655 --> 00:23:33,209 về mọi trường hợp…

317 00:24:02,934 --> 00:24:04,334 well, ok if you disagree, 318 00:24:04,635 --> 00:24:06,135 you gotta convince me 319 00:24:06,136 --> 00:24:08,336 that it's not the stupidest idea in the world 320 00:24:08,937 --> 00:24:11,137 A constant challenging of ideas

307 00:23:33,278 --> 00:23:34,768 Bạn phải tạo 1 track-list 308 00:23:34,947 --> 00:23:37,427 về mọi thứ có thể diễn ra trong đầu anh ta. 309 00:23:37,453 --> 00:23:39,848 in a every structure way and he runs through it 310

321 00:24:11,138 --> 00:24:14,538 was required to stay on top in an ever-changing industry. 322 00:24:14,539 --> 00:24:19,239 Gates surrounded himself for the team that share his relentless work ethic 323 00:24:19,240 --> 00:24:20,840 Certainly when we were working to 324 00:24:20,841 --> 00:24:23,741 release a soft or product we were sleepless in Seattle. 325 00:24:23,942 --> 00:24:29,442 There is story about Bill, from Marian Limbaugh, his assistant. 326 00:24:29,643 --> 00:24:34,643 She was new in the company, she came in one morning and she didn't know,

00:23:42,352 --> 00:23:45,827 Microsoft thường liên quan đến như the mad cab 311 00:23:45,828 --> 00:23:47,928 Cách quản lý khắt khe của Gates, 312 00:23:47,929 --> 00:23:49,529 kept the creative of process turning 313 00:23:49,530 --> 00:23:52,230 và đôi khi làm những đối thủ tiềm ần nổi lên. 314 00:23:52,331 --> 00:23:56,231 Ban đầu mọi thứ đều thử thách Gates, 315 00:23:56,432 --> 00:23:59,632 anh ta gọi chúng là “các thứ ngu ngốc nhất mà tôi từng nghe” 316 00:23:59,633 --> 00:24:02,933 Và, 1 phần là kiểm tra để thấy rằng

327 00:24:34,644 --> 00:24:38,744 she should call the police because there was a guy sleeping under a desk.

317 00:24:02,934 --> 00:24:04,334 “rồi, nếu anh không đồng ý,

328 00:24:38,845 --> 00:24:40,645 But it turned out to be Bill

318 00:24:04,635 --> 00:24:06,135 anh có thể thuyết phục tôi

329 00:24:41,000 --> 00:24:42,500 The effort was paying off

319 00:24:06,136 --> 00:24:08,336 rằng đó không phải là ý kiến ngu ngốc

nhất trên đời.” 330 00:24:43,001 --> 00:24:48,001 Microsoft posted more than 140 million USD in sales in 1985.

320 00:24:08,937 --> 00:24:11,137 1 thách thức cố hữu

331 00:24:49,002 --> 00:24:52,502 In 1986, Gates introduce Microsoft Windows

321 00:24:11,138 --> 00:24:14,538 là yêu cầu phải đứng đầu trong một ngành công nghiệp luôn luôn biến động.

332 00:24:53,003 --> 00:24:56,003 It would become the company signature program.

322 00:24:14,539 --> 00:24:19,239 Gates tập hợp 1 đội ngũ cùng chia sẻ với anh những quy tắc đạo đức nghề nghiệp hà khắc 323 00:24:19,240 --> 00:24:20,840 Dĩ nhiên khi chúng ta làm việc

333 00:24:57,004 --> 00:25:00,504 Critics quickly noted that in its use of a mouse and icons, 334 00:25:00,505 --> 00:25:05,005 It bored more than a passing resemblance to the Apple Machintosh's Operation system 335 00:25:05,006 --> 00:25:06,999 considered to be the most user friendly

324 00:24:20,841 --> 00:24:23,741 để tạo ra sản phẩm hay phần mềm, chúng ta đều “không ngủ ở Seattle.” 325 00:24:23,942 --> 00:24:29,442 Marian Limbaugh, thư ký của Bill có kể 1 câu chuyện về anh.

336 00:25:07,007 --> 00:25:11,007 "If you know how to pull it,you already know how to use it

326 00:24:29,643 --> 00:24:34,643 Cô ấy là nhân viên mới của công ty. 1 sáng nọ cô ấy đến công ty, và vì chưa biết,

337 00:25:12,008 --> 00:25:14,508 Machintosh the computer for the rest of us

327 00:24:34,644 --> 00:24:38,744 cô ấy gọi cảnh sát vì có 1 cậu bé đang ngủ dưới ghế.

338 00:25:15,009 --> 00:25:18,509

328 00:24:38,845 --> 00:24:40,645

Apple had given Gates full access to their technology for 339 00:25:18,510 --> 00:25:21,510 he was breaking on new software for the Machintosh's computer 340 00:25:22,010 --> 00:25:26,010 Gates advised Apple early on that they should licensed their software 341 00:25:27,011 --> 00:25:30,011 But Apple was more interested in selling computers than software 342 00:25:30,990 --> 00:25:32,500 They ignored the suggestion 343 00:25:32,993 --> 00:25:37,013 Once again, Gates took advantages of an opening and ran with it. 344 00:25:37,994 --> 00:25:42,014 "In this industry, we compete and we collaborate at the same time 345 00:25:42,515 --> 00:25:44,515 Bill once had a conversation with me

Nhưng hoá ra đó là Bill. 329 00:24:41,000 --> 00:24:42,500 Với nỗ lực thanh toán, 330 00:24:43,001 --> 00:24:48,001 vào năm 1985, Microsoft công bố doanh thu hơn 140 triệu USD. 331 00:24:49,002 --> 00:24:52,502 Năm 1986, Gates giới thiệu Microsoft Windows 332 00:24:53,003 --> 00:24:56,003 Nó trở thành chương trình biểu tượng cho công ty. 333 00:24:57,004 --> 00:25:00,504 Các nhà phê bình nhanh chóng lưu ý việc nó sử dụng chuột và biểu tượng. 334 00:25:00,505 --> 00:25:05,005 Nó buồn tẻ hơn là ?? sự tương đồng ngẫu nhiên với hệ điều hành Machintosh của Apple.

346 00:25:44,516 --> 00:25:48,016 says - "You know, I am a competitor, so even i'm a friend

335 00:25:05,006 --> 00:25:06,999 được xem như thân thiện nhất với người sử dụng. 336 00:25:07,007 --> 00:25:11,007 “Nếu bạn biết làm sao để nhấn nó, bạn đã biết cách sử dụng nó.

347 00:25:48,016 --> 00:25:51,016

337 00:25:12,008 --> 00:25:14,508

don't tell me information that you don't want me to use against you

Machitosh, máy tính dành cho những người còn lại.??”

348 00:25:51,017 --> 00:25:53,517 Because, I'm gonna compete with you and

338 00:25:15,009 --> 00:25:18,509 Apple giao cho Gates quyền truy nhập hoàn toàn vào công nghệ của họ.

349 00:25:53,518 --> 00:25:58,018 if you tell me something that's useful and competing I'm gonna use that information."

339 00:25:18,510 --> 00:25:21,510 vì anh ta đang breaking on phần mềm mới cho máy tính của Machintosh.

350 00:25:58,018 --> 00:26:02,518 Apple decided that the Gates was not going to take a byte out of their business, 351 00:26:02,599 --> 00:26:04,019 and threaten to sue over Windows 352 00:26:04,520 --> 00:26:08,020 Gates in turn said he would withhold Microsoft's software 353 00:26:08,021 --> 00:26:10,021 Apple desperately need it for its computers 354 00:26:11,021 --> 00:26:14,521 In the end, Microsoft overpowered Apple in the courts. 355 00:26:14,522 --> 00:26:17,022 "Eventually, Microsoft prevailed by showing that

340 00:25:22,010 --> 00:25:26,010 Gates đã sớm khuyên Apple rằng họ nên đăng ký bản quyền phần mềm của mình. 341 00:25:27,011 --> 00:25:30,011 Nhưng Apple lại hứng thú với việc bán máy tính hơn là phần mềm. 342 00:25:30,990 --> 00:25:32,500 Họ phớt lờ lời gợi ý. 343 00:25:32,993 --> 00:25:37,013 1 lần nữa, Gates tận dụng lợi thế của việc bỏ ngỏ này và làm việc với nó. 344 00:25:37,994 --> 00:25:42,014 "Trong nền công nguyệp này, chúng tôi cùng lúc cạnh tranh và hợp tác lẫn nhau. 345 00:25:42,515 --> 00:25:44,515 1 lần Bill nói chuyện với tôi. 346 00:25:44,516 --> 00:25:48,016 Anh ta nói: “Cô biết đấy, tôi là 1 đối

thủ, nên dù tôi cũng là bạn cô, 356 00:26:17,023 --> 00:26:22,023 even though they were similarity in the way that the 2 computers operated 357 00:26:22,023 --> 00:26:26,023 each individual functioned of Windows was 358 00:26:26,024 --> 00:26:30,024 markedly different from each individual function of the Machintosh 359 00:26:30,524 --> 00:26:34,024 Even though the first version of Windows was far from perfect 360 00:26:34,025 --> 00:26:37,525 it gave Microsoft a new financial and creative base . 361 00:26:38,026 --> 00:26:42,026 In 1986, Bill Gates took his company public 362 00:26:42,526 --> 00:26:47,526 He held 45% of the stock, which made him a billionaire at the age of 31. 363 00:26:48,027 --> 00:26:52,527 Still, Gates never felt secure about the status of his company 364 00:26:53,028 --> 00:26:54,028

347 00:25:48,016 --> 00:25:51,016 đừng kể cho tôi những thông tin mà cô không muốn tôi dùng để chống lại cô. 348 00:25:51,017 --> 00:25:53,517 Vì tôi đang cạnh tranh với các người, 349 00:25:53,518 --> 00:25:58,018 nên nếu cô kể điều gì có lợi và mang tính cạnh tranh, thì tôi sẽ sử dụng những thông tin đó.” 350 00:25:58,018 --> 00:26:02,518 Apple cho rằng Gates không định đem 1 byte nào ra khỏi việc kinh doanh của họ ?? 351 00:26:02,599 --> 00:26:04,019 và đe doạ sẽ kiện Windows. 352 00:26:04,520 --> 00:26:08,020 Gates đáp lại rằng anh sẽ giữ lại phần mềm của Microsoft. 353 00:26:08,021 --> 00:26:10,021 Apple desperately cần nó cho máy tính của mình. 354 00:26:11,021 --> 00:26:14,521 Cuối cùng, Microsoft thắng kiện Apple.

"He doesn't wanna fail.

355 00:26:14,522 --> 00:26:17,022 "Cuối cùng, Microsoft dành ưu thế nhờ việc chỉ ra rằng

365 00:26:54,529 --> 00:26:58,029 And we need have that kind of fear then you're always looking in your real view 356 mirror 00:26:17,023 --> 00:26:22,023 mặc dù cách 2 loại máy tính vận hành 366 có điểm tương đồng 00:26:58,029 --> 00:27:03,029 to see who might be you know, creepy 357 enough to doing Microsoft on a given 00:26:22,023 --> 00:26:26,023 day nhưng mỗi chức năng riêng biệt của Window 367 00:27:03,030 --> 00:27:07,530 358 Er er It just consumes him and and and 00:26:26,024 --> 00:26:30,024 makes him rõ ràng khác hẳn với mỗi chức năng riêng biệt của Machintosh. 368 00:27:08,531 --> 00:27:13,031 359 surely the most competitive human 00:26:30,524 --> 00:26:34,024 being in the personal computer industry Mặc dù phiên bản đầu tiên của Windows còn lâu mới đạt tới sự hoàn 369 hảo, 00:27:12,931 --> 00:27:17,001 360 [......] 00:26:34,025 --> 00:26:37,525 nó cũng mang lại nền tảng tài chính và 370 sáng tạo mới cho Micrsoft. 00:27:17,032 --> 00:27:20,032 Gates was also gaining a reputation for 361 being ruthless 00:26:38,026 --> 00:26:42,026 Năm 1986, Bill Gates (took his 371 company public) 00:27:20,533 --> 00:27:26,033 and some powerful forces began to line 362 up against him, now the PC had taken 00:26:42,526 --> 00:26:47,526 off, Anh giữ 45% số cổ phần, và trở thành tỷ phú ở tuổi 31. 372 00:27:26,034 --> 00:27:31,034 363 IBM chose to make a big push with its 00:26:48,027 --> 00:26:52,527 own operating system to replace stars Nhưng Gates vẫn chưa bao giờ cảm

thấy an toàn về tình trạng của công ty. 373 00:27:31,035 --> 00:27:34,535 364 which is licensed from Microsoft. It was 00:26:53,028 --> 00:26:54,028 called OS2 "Anh ta không muốn thất bại. 374 00:27:35,536 --> 00:27:40,036 "We were concern whether we could weather the storm, so did speak. 375 00:27:40,037 --> 00:27:44,537 Especially given the fact that it was the big storm, IBM 376 00:27:44,537 --> 00:27:49,037 a very powerful company, a lot of software, people, a lot of cash, 377 00:27:49,038 --> 00:27:54,538 a lot of resource to potentially put Microsoft out of the operating system business" 378 00:27:55,038 --> 00:27:58,038 Ironically, Microsoft played a role in developing OS2

365 00:26:54,529 --> 00:26:58,029 Và chúng tôi cần nỗi sợ đó để rồi luôn luôn nhìn vào tấm gương cho thấy sự thực ?? 366 00:26:58,029 --> 00:27:03,029 để thấy người có thể là bạn biết, creepy enough to doing Microsoft vào 1 ngày đã định. 367 00:27:03,030 --> 00:27:07,530 Điều đó chỉ consumes anh ta và khiến anh ta 368 00:27:08,531 --> 00:27:13,031 gần như trở thành người cạnh tranh nhất trong ngành công nghiệp máy tính cá nhân. 369 00:27:12,931 --> 00:27:17,001 [......]

379 00:27:58,999 --> 00:28:02,039 370 But Bill Gates was not about to abandon 00:27:17,032 --> 00:27:20,032 his own software. Gates cũng đang bị điều tiếng xấu 380 00:28:03,040 --> 00:28:08,040 He decided to stick his company's future and his own reputation on the Windows software

371 00:27:20,533 --> 00:27:26,033 và 1 vài thế lực mạnh bắt đầu chống lại ông ta. Giờ đây ngành công nghiệp PC đã cất cánh.

381 00:28:08,041 --> 00:28:14,041 his team continued to upgrade even if it meant losing IBM as its biggest customer.

372 00:27:26,034 --> 00:27:31,034 IBM chọn việc thúc đẩy phát triển hệ điều hành riêng của họ để thay thế những stars

382 00:28:15,042 --> 00:28:20,542 On May 22, 1990, Microsoft launched Windows 3.0

373 00:27:31,035 --> 00:27:34,535 đã được Microsoft cấp bản quyền. Họ gọi nó là OS2.

383 00:28:20,999 --> 00:28:24,543 This new and improved version swiftly became a best seller.

374 00:27:35,536 --> 00:27:40,036 "We were concern whether we could weather the storm, so did speak.

384 00:28:26,044 --> 00:28:28,544 Ultimately, OS2 fell in the market place,

375 00:27:40,037 --> 00:27:44,537 Đặc biệt cho thấy sự thật rằng IBM là đối thủ lớn,

385 00:28:29,045 --> 00:28:33,545 leaving Microsoft with a virtual monopoly on operating system for PCs

376 00:27:44,537 --> 00:27:49,037 1 công ty hùng mạnh với rất nhiều phần mềm, nhân công và tiền bạc,

386 00:28:34,045 --> 00:28:37,045 Now the Federal Trade Commission began looking at claims that

377 00:27:49,038 --> 00:27:54,538 nhiều khả năng sẽ đánh bật Microsoft khỏi lĩnh vực kinh doanh hệ điều hành"

387 00:28:37,046 --> 00:28:40,046 Gates was using his dominance in operating system 388 00:28:40,546 --> 00:28:43,446 to cut off competition by cutting prices on Microsoft product. 389 00:28:45,047 --> 00:28:48,047

378 00:27:55,038 --> 00:27:58,038 Trớ trêu thay, Microsoft lại đóng 1 vai trò trong việc phát triển OS2. 379 00:27:58,999 --> 00:28:02,039 Nhưng Bill Gates không định từ bỏ việc kinh doanh phần mềm của mình. 380

It seems that Microsoft's [.. ] miredmanaged chairman

00:28:03,040 --> 00:28:08,040 Anh quyết định gắn tương lai của công ty và cả danh tiếng của mình vào phần mềm?? Windows

390 00:28:48,048 --> 00:28:50,648 was gaining a sick and destroyed image. 381 00:28:08,041 --> 00:28:14,041 đội ngũ của anh tiếp tục nâng cấp 391 Windows dù điều đó có nghĩa là mất đi 00:28:52,048 --> 00:28:58,548 IBM - khách hàng lớn nhất . Bill Gates is not a blue guy. He just need to win, and he's willing to win, 382 00:28:15,042 --> 00:28:20,542 392 Tháng 5 năm 1990, Microsoft cho ra 00:28:58,549 --> 00:29:03,049 đời Windows 3.0. you know, gracefully or non-gracefully, doesn't matter, a win is just a win 383 00:28:20,999 --> 00:28:24,543 393 Phiên bản mới được cải thiện này ngay 00:29:03,549 --> 00:29:07,049 lập tức được bán chạy nhất. Predatory pricing was not the only charge level did Microsoft. 384 00:28:26,044 --> 00:28:28,544 394 Cuối cùng OS2 rớt giá trên thị trường, 00:29:07,950 --> 00:29:11,050 In 1993, the Justice Department began a new investigation 385 00:28:29,045 --> 00:28:33,545 395 đưa Microsoft trở thành nhà độc quyền 00:29:11,951 --> 00:29:15,051 không chính thức trong lĩnh vực hệ điều Gates would have to face one of his hành cho máy tính cá nhân. most formidable opponents, 386 00:28:34,045 --> 00:28:37,045 396 Giờ đây Uỷ ban Thương mại Liên bang 00:29:15,052 --> 00:29:17,052 bắt đầu để ý những lời khiếu kiện rằng the United States Government. 387 397 00:28:37,046 --> 00:28:40,046 00:29:17,952 --> 00:29:20,952 Gates đang sử dụng ưu thế của mình In 1993, Bill Gates and Microsoft were trong lĩnh vực hệ điều hành again 388 398 00:28:40,546 --> 00:28:43,44

00:29:20,953 --> 00:29:24,453 under investigation by the US Justice Department

để cô lập đối thủ bằng cách giảm giá thành các sản phẩm của Microsoft.

399 00:29:24,953 --> 00:29:25,953 They examined and complained that

389 00:28:45,047 --> 00:28:48,047 Dường như Microsoft… vị giám đốc quản lý tồi tệ

400 00:29:25,954 --> 00:29:29,954 Microsoft was charging computer makers a licensing fee

390 00:28:48,048 --> 00:28:50,648 đã thể hiện 1 hình ảnh ốm yếu và mệt mỏi.

401 00:29:29,954 --> 00:29:31,454 based on the number of computers they sold

391 00:28:52,048 --> 00:28:58,548 Bill Gates không phải là người bi quan. Anh ta chỉ muốn giành chiến thắng, và luôn sẵn sàng cho điều đó,

402 00:29:31,955 --> 00:29:35,955 including those computers not running MS software.

392 00:28:58,549 --> 00:29:03,049 anh biết đấy, cao thượng hay không không quan trọng, chiến thắng vẫn cứ là 403 chiến thắng. 00:29:36,955 --> 00:29:42,455 393 They made computer manufacturers pay 00:29:03,549 --> 00:29:07,049 for the Microsoft's software Mức giá predatory không phải là mức độ cáo buộc duy nhất tới Microsoft. 404 00:29:42,456 --> 00:29:45,456 394 whether it was installed on their 00:29:07,950 --> 00:29:11,050 computer or not Năm 1993, Bộ Tư pháp bắt đầu mở 1 cuộc điều tra. 405 00:29:46,000 --> 00:29:49,956 395 And as a result of that, they prevented 00:29:11,951 --> 00:29:15,051 competitors from entering the market Gates phải đối mặt với 1 trong những đối thủ đáng sợ nhất 406 00:29:50,000 --> 00:29:54,457 396 The Justice Department has charged 00:29:15,052 --> 00:29:17,052 Microsoft, the world's largest software Chính phủ Liên bang. company

407 00:29:54,458 --> 00:29:58,458 with using unfair marketing and contracting practices 408 00:29:58,958 --> 00:30:04,458 In July of 1994, Microsoft agreed to stop and 409 00:30:04,459 --> 00:30:05,959 the Justice Department dropped the case. 410 00:30:06,959 --> 00:30:10,459 Gates would never admit that Microsoft had a monopoly, 411 00:30:10,460 --> 00:30:14,960 and maintained, he was simply providing better software at lower prices 412 00:30:14,990 --> 00:30:18,960 "I mean. We're not like an alligator. We don't go around and eat things. 413 00:30:18,961 --> 00:30:22,461 We can not … in the boxes. It's nice with a little … 414 00:30:22,462 --> 00:30:25,962 when you can just …stick on computer and either you can have fun using it,

397 00:29:17,952 --> 00:29:20,952 Năm 1993, 1 lần nữa Bill Gates và Microsoft 398 00:29:20,953 --> 00:29:24,453 nằm dưới cuộc điều tra của Bộ Tư pháp Mỹ. 399 00:29:24,953 --> 00:29:25,953 Họ xem xét và phàn nàn rằng 400 00:29:25,954 --> 00:29:29,954 Microsoft đang bắt các nhà sản xuất máy tính trả phí bản quyền 401 00:29:29,954 --> 00:29:31,454 dựa trên số lượng máy tính họ bán ra 402 00:29:31,955 --> 00:29:35,955 bao gồm cả những máy tính không sử dụng phần mềm của Microsoft. 403 00:29:36,955 --> 00:29:42,455 Họ bắt các nhà sản xuất máy tính trả tiền bản quyền phần mềm cho Microsoft. 404 00:29:42,456 --> 00:29:45,456 dù nó có được cài đặt trong máy tính hay không. 405 00:29:46,000 --> 00:29:49,956 Kết quả là họ ngăn chặn các đối thủ tham gia vào thị trường.

415 00:30:25,963 --> 00:30:26,963 how to get things started or not." 416 00:30:27,461 --> 00:30:30,961 But it wasn't that simple for investors, the government probes; 417 00:30:30,962 --> 00:30:36,462 and the fight with IBM and Apple caused the value of Microsoft start to drop. 418 00:30:36,962 --> 00:30:40,962 There was now more pressure than ever to turn out the next version of Windows 419 00:30:41,963 --> 00:30:44,963 Gates found some inventive ways to release the tension. 420 00:30:45,964 --> 00:30:50,964 He appeared in commercial for his company with Microsoft's top gun Steve Ballmer 421 00:30:52,965 --> 00:30:57,465 He sometimes made dramatic entrances to tell his company at software conventions 422 00:30:57,966 --> 00:31:01,466 Once arriving as start check, Mr. Spark 423 00:31:01,967 --> 00:31:04,467

406 00:29:50,000 --> 00:29:54,457 Bộ Tư pháp cáo buộc công ty phần mềm lớn nhất thế giới Microsoft 407 00:29:54,458 --> 00:29:58,458 đã sử dụng các giao dịch và hợp đồng cạnh tranh không lành mạnh.?? 408 00:29:58,958 --> 00:30:04,458 Tháng 7 năm 1994, Microsoft đồng ý dừng charging the fees in question và 409 00:30:04,459 --> 00:30:05,959 Bộ Tư pháp rơi vào tình thế … 410 00:30:06,959 --> 00:30:10,459 Gates không bao giờ thừa nhận việc Microsoft chiếm độc quyền, 411 00:30:10,460 --> 00:30:14,960 và vẫn tiếp tục tung ra các phần mềm tốt hơn với giá rẻ hơn. 412 00:30:14,990 --> 00:30:18,960 "ý tôi là… Chúng tôi không giống như cá sấu, chúng tôi không đi vòng quanh và ăn thịt tất cả mọi thứ. 413 00:30:18,961 --> 00:30:22,461 Chúng tôi không thể … trong hộp. It's nice with a little …

Gates also instituted the Micro games. 424 00:31:04,468 --> 00:31:07,968 This harsh part competition among the Microsoftees is

414 00:30:22,462 --> 00:30:25,962 Khi bạn chỉ có thể … stick on computer và kể cả khi bạn thích dùng nó, 415 00:30:25,963 --> 00:30:26,963 how to get things started or not."

425 00:31:07,969 --> 00:31:11,969 very reminiscent of the games he played as a child at the hoot Cornell. 416 00:30:27,461 --> 00:30:30,961 426 Nhưng cuộc điều tra của chính quyền và 00:31:13,069 --> 00:31:15,969 các nhà đầu tư không đơn giản chút nào; It's like a summer camp for adults. We'd 417 all go to his house and 00:30:30,962 --> 00:30:36,462 còn cuộc chiến với IBM và Apple đã 427 khiến giá trị của Microsoft suy giảm. 00:31:15,970 --> 00:31:18,970 . he would spend months figuring out what very scams would be 418 00:30:36,962 --> 00:30:40,962 428 Giờ đây không có áp lực nào lớn hơn 00:31:18,970 --> 00:31:21,970 việc cho ra đời phiên bản Windows tiếp He would be sort of the master theo. ceremonies […] the team, 419 00:30:41,963 --> 00:30:44,963 429 Gates nghĩ ra 1 vài sáng kiến để giảm 00:31:21,971 --> 00:31:26,971 bớt sự căng thẳng. very carefully figuring out the dynamic of the teams and how we might all 420 interact 00:30:45,964 --> 00:30:50,964 Anh xuất hiện in commercial for his 430 company cùng với Steve Ballmer, giám 00:31:26,971 --> 00:31:31,471 đốc điều hành Microsoft. and then we would have to do these, these like summer camp games. 421 00:30:52,965 --> 00:30:57,465 431 Đôi khi anh xuất hiện 1 cách hình thức 00:31:32,002 --> 00:31:34,508 to tell his company at software And I met Melinda first at one of those conventions micro games. 422

432 00:31:34,973 --> 00:31:39,473 Melinda was twenty-eight-year-old Melinda French, a Duke graduated with an MBA

00:30:57,966 --> 00:31:01,466 1 lần ông đến với vai trò là start check Spark 423 00:31:01,967 --> 00:31:04,467 Gates cũng bắt đầu xây dựng Micro 433 games. 00:31:39,974 --> 00:31:43,974 424 She has been working as an executive at 00:31:04,468 --> 00:31:07,968 Microsoft for several years Cuộc đua tranh gay gắt trong số những Microsoftees 434 00:31:44,475 --> 00:31:47,975 425 It was becoming increasingly clear to 00:31:07,969 --> 00:31:11,969 Bill's family and friends gợi nhớ lại những trò chơi ông thường chơi ở the hoot Cornell. 435 00:31:47,976 --> 00:31:52,476 426 that she was the woman that 00:31:13,069 --> 00:31:15,969 thirty-seven-year-old Gates Giống như 1 cuộc cắm trại mùa hè dành has decided to spend his life with cho người lớn vậy. Tất cả chúng tôi đến nhà anh ta, 436 427 00:31:54,476 --> 00:31:56,976 00:31:15,970 --> 00:31:18,970 He dated Melinda for a quite while anh ta dành cả tháng trời để nghĩ ra before they got married. những trò cực kỳ gian lận 437 00:31:56,977 --> 00:31:59,477 So I saw them together over the years 438 00:31:59,477 --> 00:32:03,077 and they always look like they have very special thing going, you know 439 00:32:03,078 --> 00:32:08,478 a level of intimacy, and a level of intellectual connection that just casts sparks. 440

428 00:31:18,970 --> 00:31:21,970 Anh ta sẽ trở thành nguời điều khiển […] đội mình, 429 00:31:21,971 --> 00:31:26,971 rất cẩn trọng khi nghĩ ra cách châm ngòi cho đội và cách để tất cả chúng tôi đều tác động lẫn nhau. 430 00:31:26,971 --> 00:31:31,471 và sau đó chúng tôi phải làm thế. Chúng giống như trò chơi ở cuộc cắm trại mùa hè vậy.

00:32:08,978 --> 00:32:11,478 She's a wonderful person, a perfect match to him, 441 00:32:11,979 --> 00:32:15,979 very very bright, very organized, very supportive, 442 00:32:16,480 --> 00:32:21,980 very interested in family and good family life 443 00:32:22,479 --> 00:32:26,979 Bill and Melinda were married in Hawaii on January 1st, 1994. 444 00:32:27,480 --> 00:32:32,080 The night before the ceremony, Bill had arranged for a special serenade for Melinda. 445 00:32:32,981 --> 00:32:35,981 He had Willy Nelson play the night before the wedding, 446 00:32:35,982 --> 00:32:37,982 you know it was a total surprise. He built that up and he said 447 00:32:37,982 --> 00:32:41,482 "You know, I really love Melinda and I really wanna sing some songs tonight 448 00:32:41,483 --> 00:32:45,483 and I don't sing that well so

431 00:31:32,002 --> 00:31:34,508 Và lần đầu tiên tôi gặp Melinda khi đang chơi 1 trong những trò đó. 432 00:31:34,973 --> 00:31:39,473 Melinda tên thật là Melinda French, 28 tuổi, tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành quản trị kinh doanh tại ĐH Duke. 433 00:31:39,974 --> 00:31:43,974 Cô đã làm việc cho Microsoft trong 1 vài năm với cương vị là nhà quản lý. 434 00:31:44,475 --> 00:31:47,975 Gia đình và bạn bè Bill nhanh chóng nhận ra rằng rõ ràng 435 00:31:47,976 --> 00:31:52,476 cô ấy là người phụ nữ mà chàng trai Gates 37 tuổi quyết định sẽ gắn bó cả đời. 436 00:31:54,476 --> 00:31:56,976 Anh ta hẹn hò với Melinda 1 thời gian khá lâu trước khi họ cưới nhau. 437 00:31:56,977 --> 00:31:59,477 Rồi tôi thấy họ ở bên nhau đã nhiều năm nay rồi. 438 00:31:59,477 --> 00:32:03,077 và bạn thấy đấy, trông họ luôn như thể là họ có những điều thật đặc biệt với nhau. 439 00:32:03,078 --> 00:32:08,478

I ask a friend of mine to come 449 00:32:45,484 --> 00:32:48,484 and do a little singing for us.” And so it's a big surprise. 450 00:32:48,983 --> 00:32:50,983 In Melinda, Bill found a partner 451 00:32:50,984 --> 00:32:53,984 who gave him the kind of personal happiness he'd been looking for and 452 00:32:53,985 --> 00:32:57,485 she also understood the professional demands of his business 453 00:32:58,484 --> 00:33:02,984 But only months after his marriage, the joy that Bill shared with his family 454 00:33:02,985 --> 00:33:04,485 would turn to heartbreak.

sự thân mật, cùng sự gắn bó về trí tuệ just casts sparks. 440 00:32:08,978 --> 00:32:11,478 Cô ấy là người phụ nữ tuyệt vời, hoàn toàn hợp với anh ấy, 441 00:32:11,979 --> 00:32:15,979 rất thông minh, có tổ chức tốt, dễ đồng cảm, 442 00:32:16,480 --> 00:32:21,980 quan tâm đến gia đình và mong muốn có cuộc sống gia đình hạnh phúc. 443 00:32:22,479 --> 00:32:26,979 Bill và Melinda đã tổ chức lễ cưới tại Hawaii vào ngày 1 – 1 – 1994. 444 00:32:27,480 --> 00:32:32,080 Tối trước buổi lễ, Bill đã sắp xếp một khúc nhạc dạo đặc biệt cho Melinda. 445 00:32:32,981 --> 00:32:35,981 Ông đã mời Willy Nelson chơi trong tối trước lễ cưới,

455 00:33:04,985 --> 00:33:07,985 His mother Mary who has been his most devoted ally 446 00:32:35,982 --> 00:32:37,982 456 Bạn biết đấy, việc đó hoàn toàn bất ngờ. 00:33:07,986 --> 00:33:10,486 Ông ta đã chuẩn bị và ông nói: was diagnosed with breast cancer. 447 457 00:32:37,982 --> 00:32:41,482 00:33:10,986 --> 00:33:14,986 “Ông biết đấy, tôi thực sự yêu Melinda

She died in the early morning of June 10th, 1994 458 00:33:15,987 --> 00:33:17,987 Bill rushed home to be at his mother's side 459 00:33:18,988 --> 00:33:21,988 When he came to the house that night, he'd been stopped 460 00:33:21,989 --> 00:33:27,489 by the police on the way because he was speeding

và tôi rất muốn hát vài bài tối nay 448 00:32:41,483 --> 00:32:45,483 và tôi hát không tốt lắm, vì vậy tôi mời một người bạn tới 449 00:32:45,484 --> 00:32:48,484 và hát một chút cho chúng ta.” Và đó là một điều ngạc nhiên lớn. 450 00:32:48,983 --> 00:32:50,983 Bên cạnh Melinda, Bill tìm thấy 1 người bạn đời

451 461 00:32:50,984 --> 00:32:53,984 00:33:28,989 --> 00:33:32,489 đem lại niềm hạnh phúc cho cá nhân And of course the policeman recognized anh, hạnh phúc mà anh đang tìm kiềm, that và 462 00:33:32,490 --> 00:33:35,490 it wasn't the first time he ever got stop for speeding by the way

452 00:32:53,985 --> 00:32:57,485 cô ấy cũng thấu hiểu những yêu cầu chuyên môn trong công việc của anh.

463 00:33:36,490 --> 00:33:45,990 And he looked at him and then he said "What's going on", because [...]

453 00:32:58,484 --> 00:33:02,984 Nhưng chỉ vài tháng sau khi kết hôn, niềm vui mà Bill chia sẻ cùng gia đình

464 00:33:52,091 --> 00:33:55,091 He said to the police: "I'm sorry but my mother's just died"

454 00:33:02,985 --> 00:33:04,485 trở thành nỗi đau đớn tận cùng.

465 00:33:57,092 --> 00:34:03,092 The policeman said that: "You go ahead. You go home but please slow down a little"

455 00:33:04,985 --> 00:33:07,985 Mẹ anh, bà Mary, người bạn đồng hành tận tình nhất của anh 456

466 00:34:03,093 --> 00:34:07,493 He was, he was very deeply affected by his mother's death, 467 00:34:07,494 --> 00:34:10,994 as we all were of course fillum 468 00:34:10,994 --> 00:34:15,494 In the years that follow, Bill would begin to pick up where his mother had left off 469 00:34:15,495 --> 00:34:19,995 in creating philanthropic Foundation to serve major projects in health and education 470 00:34:20,996 --> 00:34:24,996 but all of this wealth and power would not cheer him from the crises 471 00:34:24,997 --> 00:34:27,997 he and Microsoft would face on the road ahead. 472 00:34:29,997 --> 00:34:35,497 By 1995, thirty-nine-year-old Bill Gates has settled in a new life as a married man. 473 00:34:35,498 --> 00:34:41,498 With his wife Melinda, he took time off to explore the world from Africa to China.

00:33:07,986 --> 00:33:10,486 được chẩn đoán là mắc bệnh ung thư. 457 00:33:10,986 --> 00:33:14,986 Bà mất vào sáng sớm ngày 10/7/1994. 458 00:33:15,987 --> 00:33:17,987 Bill phóng như bay về nhà để ở bên cạnh mẹ. 459 00:33:18,988 --> 00:33:21,988 Trên đường trở về nhà tối hôm đó, nó bị 460 00:33:21,989 --> 00:33:27,489 cảnh sát chặn lại trên đường vì lái xe quá tốc độ. 461 00:33:28,989 --> 00:33:32,489 Và dĩ nhiên viên cảnh sát nhận ra rằng 462 00:33:32,490 --> 00:33:35,490 đây không phải lần đầu nó bị chặn xe vì lái xe quá nhanh trên đường. 463 00:33:36,490 --> 00:33:45,990 Rồi anh ta nhìn thẳng vào mắt nó và hỏi “Có chuyện gì thế?”, vì [...] 464 00:33:52,091 --> 00:33:55,091 Nó nói với cảnh sát: “Tôi xin lỗi, nhưng mẹ tôi vừa mới mất.”

474 00:34:41,499 --> 00:34:44,999 It seems that Bill Gates now truly had it all. 475 00:34:44,999 --> 00:34:50,999 This is a man, a man so successful. His sofa is (name of a sofa's corporation) 476 00:34:52,000 --> 00:34:55,500 Please welcome Bill Gates and the Bill Gates dancer! 477 00:34:57,100 --> 00:35:00,100 1995 was almost a banner year for Microsoft

465 00:33:57,092 --> 00:34:03,092 Viên cảnh sát bảo: “Anh đi đi. Trở về nhà đi nhưng nhớ làm ơn lái chậm lại 1 chút.” 466 00:34:03,093 --> 00:34:07,493 Cái chết của mẹ có tác động cực kỳ sâu sắc tới Bill, 467 00:34:07,494 --> 00:34:10,994 cũng như tất cả chúng tôi, hiển nhiên đều fillum 468 00:34:10,994 --> 00:34:15,494 Trong nhiều năm tiếp theo, Bill bắt đầu tái dựng lại những gì mà mẹ ông đã để lại

469 478 00:34:15,495 --> 00:34:19,995 00:35:00,101 --> 00:35:03,101 bằng cách thành lập Quỹ hảo tâm, phục Windows 95 was introduced to great fan vụ các dự án lớn về chăm sóc sức khoẻ fair. và giáo dục. 479 00:35:03,102 --> 00:35:07,102 Tonight, show hold Jay Leno kicked off the ballyhoo for the new software 480 00:35:09,103 --> 00:35:15,103 "Windows 95 is so easy. Even a talk show hold can figure it out. "

481 00:35:17,104 --> 00:35:21,004 Clearly, Gates was still the Microsoft's

470 00:34:20,996 --> 00:34:24,996 nhưng tất cả của cải lẫn quyền lực không kéo được ông ra khỏi cơn khủng hoảng. 471 00:34:24,997 --> 00:34:27,997 Ông ta và Microsoft sẽ phải đối mặt với con đường phía trước. 472 00:34:29,997 --> 00:34:35,497 Năm 1995, người đàn ông 39 tuổi Bill Gates bắt đầu 1 cuộc sống mới - cuộc sống của người đã lập gia đình.

best sellman. 482 00:35:21,005 --> 00:35:24,005 But from now on, it wouldn't be all business for the boss 483 00:35:24,995 --> 00:35:30,005 On April 26, 1996, Bill and Melinda welcomed their first child, 484 00:35:30,006 --> 00:35:31,506 a daughter Jennifer.

473 00:34:35,498 --> 00:34:41,498 Cùng với Melinda vợ mình, ông dành thời gian để đi khám phá thế giới, từ Châu Phi đến Trung Quốc 474 00:34:41,499 --> 00:34:44,999 Dường như bây giờ Bill Gates đã thực sự có tất cả rồi. 475 00:34:44,999 --> 00:34:50,999 Đó là 1 người đàn ông cực kỳ thành công. Cái ghế sofa của ông …

485 00:35:31,906 --> 00:35:36,106 "He just loved that little girl. It's just so marvelous to see

476 00:34:52,000 --> 00:34:55,500 Hãy chào mừng Bill Gates và các vũ công!

486 00:35:37,107 --> 00:35:40,007 It's just very gratified to a father

477 00:34:57,100 --> 00:35:00,100 1995 là 1 năm đáng nhớ đối với Microsoft.

487 00:35:40,008 --> 00:35:44,008 to see his own son has the same feeling about children 488 00:35:44,509 --> 00:35:50,509 that I did about him and his sister… It's, it's really gratified." 489 00:35:51,008 --> 00:35:53,008 A year after his daughter's birth, 490 00:35:53,009 --> 00:35:57,009

478 00:35:00,101 --> 00:35:03,101 Windows 95 ra mắt và được rất nhiều người yêu thích. 479 00:35:03,102 --> 00:35:07,102 Tối hôm đó người dẫn chương trình Jay Leno đánh tan mọi sự đồn thổi về phần mềm mới. 480 00:35:09,103 --> 00:35:15,103 "Windows 95 rất dễ sử dụng. Ngay cả 1 người dẫn chương trình đối thoại trên truyền hình cũng có thể nắm bắt được

Bill moved his family into a 54 million dollars dream house 491 00:35:57,909 --> 00:36:01,009 Along with family and guest quarters, there is a library

nó.” 481 00:35:17,104 --> 00:35:21,004 Rõ ràng, Gates vẫn là nhà tiếp thị tuyệt vời nhất của Microsoft.

492 00:36:01,010 --> 00:36:03,010 housing the Leonard de Vinci's notebook

482 00:35:21,005 --> 00:35:24,005 Nhưng từ đó trở đi, ông chủ này không còn toàn tâm toàn ý dành tâm trí cho việc kinh doanh.

493 00:36:03,011 --> 00:36:06,911 which Gates gave more than 30 million dollars

483 00:35:24,995 --> 00:35:30,005 Ngày 26/4/1996, Bill và Melinda đón chào cô con gái đầu lòng

494 00:36:07,010 --> 00:36:09,010 Even though the house serves many business functions,

484 00:35:30,006 --> 00:35:31,506 được đặt tên là Jennifer.

495 00:36:09,011 --> 00:36:11,511 for the Gates' family it's just a home

485 00:35:31,906 --> 00:35:36,106 "Nó yêu cô công chúa nhỏ của mình. Thật tuyệt vời khi thấy điều đó.

496 486 00:36:13,011 --> 00:36:18,500 00:35:37,107 --> 00:35:40,007 "It's a remarkably family friendly home, 1 người cha hẳn rất mãn nguyện given what it is. 487 00:35:40,008 --> 00:35:44,008 497 khi thấy con trai mình cũng đang dành 00:36:18,501 --> 00:36:21,001 tình cảm cho những đứa con tương tự I remember for the first time going there như after it was fully finished, 488 498 00:35:44,509 --> 00:35:50,509 00:36:21,099 --> 00:36:24,502 tình cảm tôi dành cho chị em nó… Thực walking through it and seeing, you sự mãn nguyện.” know, little (tide cars) 489

499 00:36:24,512 --> 00:36:28,712 and various places. And things like that, I mean it is unaccepted to come 500 00:36:28,713 --> 00:36:32,013 that you feel afraid to touch anything or sit anywhere. 501 00:36:32,013 --> 00:36:35,513 As Bill Gates' personal life grew more fulfilling, 502 00:36:35,514 --> 00:36:38,014 his professional life grew more frustrating 503 00:36:39,004 --> 00:36:43,514 By 1997, he found he was way behind in the exploring Internet market

00:35:51,008 --> 00:35:53,008 1 năm sau khi sinh con gái, 490 00:35:53,009 --> 00:35:57,009 Bill đưa cả gia đình đến sống trong 1 căn nhà đáng mơ ước trị giá 54 triệu dollar. 491 00:35:57,909 --> 00:36:01,009 Bên cạnh khu dành cho gia đình và khách khứa là 1 thư viện 492 00:36:01,010 --> 00:36:03,010 dành cho cuốn sổ tay?? của Leonard de Vinci 493 00:36:03,011 --> 00:36:06,911 Gates đã đổ hơn 30 triệu dollar vào nó. 494 00:36:07,010 --> 00:36:09,010 Dù ngôi nhà phục vụ cho nhiều việc kinh doanh,

504 00:36:44,015 --> 00:36:47,515 A company called Netscape was dominating sells of Internet browsers,

495 00:36:09,011 --> 00:36:11,511 đối với gia đình Gates nó chỉ đơn giản là mái nhà của họ.

505 00:36:47,516 --> 00:36:50,516 the software needed to access websites.

496 00:36:13,011 --> 00:36:18,500 "Họ là 1 gia đình rất đặc biệt, thân thiện, given what it is.

506 00:36:51,516 --> 00:36:53,516 Gates set out to close the gap

497 00:36:18,501 --> 00:36:21,001 Tôi nhớ lần đầu tiên đến đó sau khi nó đã được xây dựng xong,

507

00:36:53,517 --> 00:36:58,517 by including Explorer, his browser with every copy of Microsoft Windows. 508 00:36:59,517 --> 00:37:04,017 Many shots at the dirty pool, a move to eliminate his chief rival. 509 00:37:04,999 --> 00:37:08,518 If Microsoft chooses to disadvantage Netscape or any other competitor, 510 00:37:08,519 --> 00:37:11,019 then the consumer doesn't get a fair choice 511 00:37:11,519 --> 00:37:15,019 When the consumer doesn't get a fair choice, the market can't work effectively. 512 00:37:15,020 --> 00:37:18,020 In 1998, Gates was called to the Senate, 513 00:37:18,021 --> 00:37:22,021 or he was wanted pages and charged with running an illegal monopoly 514 00:37:23,121 --> 00:37:28,121 "I hope that my testimony helps the court to resolve the issues in this case 515 00:37:29,022 --> 00:37:32,022

498 00:36:21,099 --> 00:36:24,502 tôi đi vòng quanh nhà và xem xét, bạn biết đấy, những chiếc xe nhỏ nhắn sạch sẽ 499 00:36:24,512 --> 00:36:28,712 và nhiều nơi khác nữa. Những thứ tương tự như vậy… Ý tôi là thật khó mà chấp nhận rằng 500 00:36:28,713 --> 00:36:32,013 bạn cảm thấy ngại chạm vào mọi thứ và ngồi lung tung. 501 00:36:32,013 --> 00:36:35,513 Trong khi cuộc sống cá nhân của Bill Gates ngày càng trọn vẹn 502 00:36:35,514 --> 00:36:38,014 thì công việc của ông ngày càng khó khăn. 503 00:36:39,004 --> 00:36:43,514 Năm 1997, ông nhận ra mình đã chậm chân trong việc khai phá thị trường Internet. 504 00:36:44,015 --> 00:36:47,515 1 công ty tên Nescape đang giành ưu thế trong thị phần trình duyệt Internet, 505 00:36:47,516 --> 00:36:50,516 cùng những phần mềm giúp truy cập các websites.

That would be best for consumers and the industry 516 00:37:32,023 --> 00:37:35,023 and that's why I am here. Thank you." 517 00:37:35,523 --> 00:37:39,523 President Bill Clinton, Justice Department, along with nineteen states 518 00:37:39,524 --> 00:37:42,024 filed an antitrust suit against Microsoft 519 00:37:42,024 --> 00:37:46,024 It's the largest shoot of this kind in the history of computer industry 520 00:37:47,125 --> 00:37:49,025 Microsoft has the power today 521 00:37:49,026 --> 00:37:53,026 to exercise predatory and exclusionary control over the very means

506 00:36:51,516 --> 00:36:53,516 Gates tiến hành lấp lỗ hổng đó 507 00:36:53,517 --> 00:36:58,517 bằng cách tích hợp trình duyệt Explorer cùng với mỗi phiên bản của Microsoft Windows. 508 00:36:59,517 --> 00:37:04,017 Many shots at the dirty pool, 1 bước để loại trừ đối thủ cạnh tranh với ông. 509 00:37:04,999 --> 00:37:08,518 Nếu Microsoft chọn cách đưa Netscape hay bất cứ đối thủ nào vào thế bất lợi, 510 00:37:08,519 --> 00:37:11,019 thì phía khách hàng sẽ không có sự lựa chọn công bằng. 511 00:37:11,519 --> 00:37:15,019 Khi mà khách hàng không có sự lựa chọn công bằng nào thì thị trường không thể hoạt động 1 cách hiệu quả.

522 00:37:53,027 --> 00:37:55,527 by which we access the Internet

512 00:37:15,020 --> 00:37:18,020 Năm 1998, Gates bị Thượng nghị viện triệu tập,

523 00:37:55,626 --> 00:37:58,026 It's a lot like General Motors having the ability to dictate

513 00:37:18,021 --> 00:37:22,021 or he was wanted pages và bị buộc tội đã nắm độc quyền bất hợp pháp.

524 00:37:58,027 --> 00:38:01,527

514 00:37:23,121 --> 00:37:28,121

what type of gasoline you put in your car or what interstate you can drive on

"Tôi hy vọng rằng bằng chứng của tôi sẽ giúp quan toà giải quyết vấn đề này.

525 00:38:01,528 --> 00:38:04,028 or even how you get on the interstate

515 00:37:29,022 --> 00:37:32,022 Đó là điều tốt nhất cho các khách hàng và ngành công nghiệp này.

526 00:38:04,097 --> 00:38:08,027 In 2000, a federal judge rule that the company would have to be split in two. 527 00:38:08,998 --> 00:38:12,528 After more than two decades of unstoppable successes, 528 00:38:12,529 --> 00:38:15,029 this was a huge blow at Bill Gates 529 00:38:15,529 --> 00:38:19,029 The antitrust trial affected Bill Gates very deeply 530 00:38:19,030 --> 00:38:25,530 He was very sensitive to the accusation that he was petulant, that he was arrogant 531 00:38:25,991 --> 00:38:29,531 that he didn't answer all the questions fairly,

516 00:37:32,023 --> 00:37:35,023 và đó là lý do tôi ở đây. Cảm ơn các bạn." 517 00:37:35,523 --> 00:37:39,523 Tổng thống Bill Clinton, Bộ Tư pháp cùng với 19 bang 518 00:37:39,524 --> 00:37:42,024 tiến hành 1 vụ kiện chống độc quyền chống lại Microsoft. 519 00:37:42,024 --> 00:37:46,024 Đó là cú giáng mạnh nhất trong lịch sử ngành công nghiệp máy tính. 520 00:37:47,125 --> 00:37:49,025 Ngày nay Microsoft có quyền 521 00:37:49,026 --> 00:37:53,026 áp dụng predatory và kiểm soát việc loại trừ over the very means

532 522 00:38:30,032 --> 00:38:34,032 00:37:53,027 --> 00:37:55,527 that he was trying to be obstructive with cách chúng ta truy cập Internet. prosecutors 523 533 00:37:55,626 --> 00:37:58,026

00:38:34,032 --> 00:38:40,032 The antitrust suit lasted four years and cost Microsoft millions of dollars in legal fees 534 00:38:40,533 --> 00:38:45,033 Ultimately, in 2002, the Justice Department, under President George Bush 535 00:38:45,534 --> 00:38:48,034 offered Microsoft a favorable of settlement. 536 00:38:49,534 --> 00:38:52,534 It would be an infuriating moment for Microsoft's detractors 537 00:38:52,535 --> 00:38:55,535 and triumphal moment for Bill Gates and Company 538 00:38:56,505 --> 00:39:00,035 In the mid of the antitrust suit, Bill Gates surprised many 539 00:39:00,036 --> 00:39:02,536 when he stepped down as Microsoft' CEO

Trường hợp này rất giống việc hãng General Motors có thể quyết định 524 00:37:58,027 --> 00:38:01,527 loại gas bạn dùng khi lái ô tô hay nơi nào bạn có thể lái xe tới, 525 00:38:01,528 --> 00:38:04,028 thậm chí là cách bạn get on the interstate 526 00:38:04,097 --> 00:38:08,027 Năm 2000, hội đồng trọng tài liên bang quyết định công ty phải tách đôi. 527 00:38:08,998 --> 00:38:12,528 Sau hơn 2 thập kỷ giành được những thành công liên tiếp, 528 00:38:12,529 --> 00:38:15,029 đây là 1 cú đấm mạnh vào Bill Gates. 529 00:38:15,529 --> 00:38:19,029 Phiên toà xử vụ chống độc quyền có tác động cực kỳ sâu sắc tới Bill Gates. 530 00:38:19,030 --> 00:38:25,530 Ông rất nhạy bén với những lời buộc tội rằng mình nóng tính và kiêu ngạo

540 00:39:02,537 --> 00:39:05,637 dubbing himself chairman and chief software architect

531 00:38:25,991 --> 00:38:29,531 đến nỗi không trả lời thẳng mọi câu hỏi

541 00:39:05,736 --> 00:39:10,036

532

The CEO job went to his old Harvard pal, Steve Ballmer

00:38:30,032 --> 00:38:34,032 về việc ông ta đang cố gắng gây cản trở nguyên cáo.

542 00:39:10,037 --> 00:39:15,037 They are old friends and Gates really wanted to just be the idea's man.

533 00:38:34,032 --> 00:38:40,032 Vụ kiện chống độc quyền kéo dài 4 năm và khiến Microsoft tốn hàng triệu dollar trả chi phí kiện tụng

543 00:39:15,038 --> 00:39:21,038 He just wanted to take his step back and that's what he did and it's working fairly well now. 544 00:39:21,538 --> 00:39:25,538 So it was difficult for him to lack of his baby but it got used to him 545 00:39:25,539 --> 00:39:30,139 For the last decade, Bill Gates has been on a mission to share his wealth

534 00:38:40,533 --> 00:38:45,033 Cuối cùng, vào năm 2002, Bộ Tư pháp dưới quyền Tổng thống George Bush 535 00:38:45,534 --> 00:38:48,034 đã dàn xếp theo hướng có lợi cho Microsoft. 536 00:38:49,534 --> 00:38:52,534 Đó là lúc những kẻ chỉ trích Microsoft phải điên tiết.

546 00:39:31,040 --> 00:39:34,540 In 2000, he formed the Bill and Melinda Gates Foundation

537 00:38:52,535 --> 00:38:55,535 cũng là giây phút chiến thắng của Bill Gates cùng công ty.

547 00:39:34,541 --> 00:39:37,041 which spent hundreds of millions of dollars every year

538 00:38:56,505 --> 00:39:00,035 Giữa lúc vụ kiện chống độc quyền diễn ra, Bill Gates vô cùng ngạc nhiên

548 00:39:37,042 --> 00:39:41,542 on computers, vaccines, and medicines for those who need them most

539 00:39:00,036 --> 00:39:02,536 khi ông trở thành CEO – Giám đốc điều hành Microsoft

549

540 00:39:02,537 --> 00:39:05,637

00:39:43,142 --> 00:39:45,542 The rich world and the poor world are so separated

tự đưa bản thân làm chủ tịch và kiến trúc sư trưởng phần mềm

541 00:39:05,736 --> 00:39:10,036 550 Công việc giám đốc điều hành từng do 00:39:46,043 --> 00:39:51,043 Steve Ballmer, bạn học cũ của ông tại The awareness of the crisis in AIDS and Harvard đảm nhiệm?? the very effective interventions 542 00:39:10,037 --> 00:39:15,037 551 Họ là bạn cũ và Gates thực sự chỉ muốn 00:39:51,044 --> 00:39:53,544 là người đưa ra ý tưởng. that can take place is very, very low. 543 552 00:39:15,038 --> 00:39:21,038 00:39:53,994 --> 00:39:57,044 Ông ta chỉ muốn làm lại?? những gì ông The time is really now to change these ta đã thực hiện, và nó đang vận hành things khá tốt 553 00:39:57,045 --> 00:40:01,545 He has publicly stated that he will not be leaving his vast fortune for his children

544 00:39:21,538 --> 00:39:25,538 Vì thế ông gặp khó khăn khi không đủ thời gian dành cho cho con cái nhưng với ông, đó là chuyện thường tình.

554 00:40:02,046 --> 00:40:04,046 "Well, what Bill Gates has said is that

545 00:39:25,539 --> 00:39:30,139 Trong thập niên cuối cùng, Bill Gates đã chia sẻ tài sản của mình (cho những người bất hạnh).

555 00:40:04,047 --> 00:40:09,047 he's going to give away before the end of his life 90% of his fortune" 556 00:40:09,997 --> 00:40:12,047 Bill Gates has become a global icon

546 00:39:31,040 --> 00:39:34,540 Năm 2000, ông thành lập Quỹ Bill và Melinda Gates. 547 00:39:34,541 --> 00:39:37,041 Quỹ đã dành hàng triệu dollar hàng năm

557 00:40:12,498 --> 00:40:15,048 His second book, "Business at the speed 548

of thought" 558 00:40:15,049 --> 00:40:19,549 was published in 25 languages and is available in 60 countries. 559 00:40:20,049 --> 00:40:22,549 In 2004, four magazines rated him

00:39:37,042 --> 00:39:41,542 để cung cấp máy tính, vắc xin, thuốc men cho những con người bất hạnh đang rất cần đến chúng 549 00:39:43,142 --> 00:39:45,542 Thế giới của những người giàu có và người nghèo khổ thật khác xa nhau.

550 560 00:39:46,043 --> 00:39:51,043 00:40:22,550 --> 00:40:26,550 Nhận thức về mối nguy cơ của đại dịch as the richest person in the world for the AIDS cùng việc ngăn chặn nó 1 cách eleven consecutive years. hiệu quả 561 551 00:40:26,999 --> 00:40:30,450 00:39:51,044 --> 00:39:53,544 His net worth estimated about 50 billion thì diễn ra rất, rất chậm. dollars 552 562 00:39:53,994 --> 00:39:57,044 00:40:30,451 --> 00:40:33,051 Bây giờ thực sự là thời điểm để thay đổi leaves him sometimes to play but not điều đó. too much. 553 563 00:39:57,045 --> 00:40:01,545 00:40:34,501 --> 00:40:37,951 Ông phát biểu trước công chúng rằng "The industry keeps changing. I mean ông sẽ không để lại cho con cái số tài it's the perfect game because it never sản lớn. ends. 554 564 00:40:02,046 --> 00:40:04,046 00:40:37,952 --> 00:40:39,952 “Bill Gates đã nói rằng You can't sit down and relax." 555 565 00:40:04,047 --> 00:40:09,047 00:40:40,952 --> 00:40:45,952 tới cuối đời, ông ấy sẽ cho đi 90% số tài Through it all, William Henry Gates the sản của ông” III has remained the competitor he always was 556 00:40:09,997 --> 00:40:12,047 566 Bill Gates đã trở thành một biểu tượng

00:40:47,953 --> 00:40:50,953 Looking to the future, this visionary is investing much of his energy 567 00:40:50,954 --> 00:40:54,954 on expanding the Microsoft market in the global territories 568 00:40:54,955 --> 00:40:56,455 like the Middle East and China. 569 00:40:58,054 --> 00:41:00,954 Meanwhile, Gates and Microsoft have set their side 570 00:41:00,955 --> 00:41:04,955 to improve their software to battle against computer viruses and spam 571 00:41:04,955 --> 00:41:09,455 Gates himself said he received four million spam emails per day 572 00:41:10,956 --> 00:41:13,956 Whether he'll be remember as a robber baron, a philanthropist 573 00:41:13,957 --> 00:41:16,957 or the guy who simply built a better mousetrap,

toàn cầu 557 00:40:12,498 --> 00:40:15,048 Quyển sách thứ 2 của ông: “Kinh doanh với tốc độ tư duy” 558 00:40:15,049 --> 00:40:19,549 đã được xuất bản bằng 25 ngôn ngữ, tại 60 nước trên toàn thế giới. 559 00:40:20,049 --> 00:40:22,549 Năm 2004, 4 tạp chí đã xếp hạng ông 560 00:40:22,550 --> 00:40:26,550 là người giầu nhất thế giới trong 11 năm liên tiếp. 561 00:40:26,999 --> 00:40:30,450 Tổng tài sản của ông ước đạt 50 tỉ đô la 562 00:40:30,451 --> 00:40:33,051 giúp ông có thể nghỉ ngơi nhưng không nhiều lắm 563 00:40:34,501 --> 00:40:37,951 “Ngành công nghiệp luôn thay đổi. Tôi nghĩ đó là 1 trò chơi hoàn hảo và nó không bao giờ kết thúc. 564 00:40:37,952 --> 00:40:39,952 Bạn không thể ngồi lại và nghỉ ngơi.”

574 00:41:16,958 --> 00:41:22,958 no one can deny he changed the way the 565 world works and plays 00:40:40,952 --> 00:40:45,952

575 00:41:24,458 --> 00:41:27,958 "When the biographers and historians write the history of the twentieth century, 576 00:41:27,959 --> 00:41:32,959 Bill Gates is going to go down as the best businessman about our century 577 00:41:32,959 --> 00:41:36,959 Microsoft is one of the greatest companies of the twentieth century 578 00:41:36,960 --> 00:41:41,950 It's remarkable what this company has managed to do in a so short of time 579 00:41:41,960 --> 00:41:46,800 This is one of the great success stories of the twentieth century"

Vượt qua tất cả, William Henry Gates đệ Tam vẫn là một người cạnh tranh như ông đã từng như vậy 566 00:40:47,953 --> 00:40:50,953 Về tương lai, điều mà ông hướng tới tốn rất nhiều năng lượng của ông 567 00:40:50,954 --> 00:40:54,954 đó là mở rộng thị trường của Microsoft ra toàn cầu 568 00:40:54,955 --> 00:40:56,455 tới những vùng như Trung Đông và Trung Quốc. 569 00:40:58,054 --> 00:41:00,954 Nghĩa là, Gates và Microsoft đã lựa chọn việc 570 00:41:00,955 --> 00:41:04,955 cải tiến các phần mềm của họ chống lại virus máy tính và thư rác. 571 00:41:04,955 --> 00:41:09,455 Gates nói rằng mỗi ngày ông nhận được 4 triệu thư rác. 572 00:41:10,956 --> 00:41:13,956 Dù cho ông được nhớ tới như một nhà tư bản bóc lột, một người nhân từ 573 00:41:13,957 --> 00:41:16,957 hay đơn giản chỉ là người làm ra một cái bẫy chuột tốt hơn,

574 00:41:16,958 --> 00:41:22,958 không ai có thể chối bỏ việc ông đã thay đổi cách thức chúng ta làm việc và vui chơi. 575 00:41:24,458 --> 00:41:27,958 “Khi những nhà sử học và những người viết tiểu sử viết về thế kỉ 20, 576 00:41:27,959 --> 00:41:32,959 Bill Gates sẽ là doanh nhân thành đạt nhất thế kỉ này 577 00:41:32,959 --> 00:41:36,959 Microsoft là một trong những công ty vĩ đại nhất thế kỉ 20 578 00:41:36,960 --> 00:41:41,950 Điều đáng ghi nhận là công ty này đạt được danh hiệu đó chỉ trong một thời gian ngắn. 579 00:41:41,960 --> 00:41:46,800 Đây là câu truyện về thành công vĩ đại của thế kỉ 20”.