LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo thực tập được thực hiện tại công ty, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Tác giả
II
LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán của trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã giảng dạy cho chúng tôi trong thời gian qua. Sự hướng dẫn của thầy cô đã giúp tôi tích luỹ được những kiến thức cơ bản rất cần thiết cho cuộc sống và công việc của chúng tôi sau này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn cô Mai Hồng Chi – Giảng viên hướng dẫn Báo Cáo Thực Tập, người đã trực tiếp hướng dẫn cho chúng tôi trong suốt quá trình thực hiện và giúp chúng tôi hoàn thành tốt Báo Cáo Thực Tập. Tôi xin cảm ơn Ban Giám Đốc của Công ty TNHH KNL đã tạo điều kiện cho tôi, giúp chuyên đề báo cáo của tôi được minh hoạ cụ thể và giúp tôi hiểu biết hơn về công việc thực tiễn của chuyên đề báo cáo mà tôi thực hiện.
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Ký tên
III
NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên công ty:………………………………………………………………………. Địa chỉ: :…………………………………………………………………………… Họ và tên người nhận xét:………………………………………………………... Chức vụ: …………………………………………………………………………... Họ tên sinh viên:…………………………………………………………………... Mã số sinh viên:……………… Lớp:………………. Khoa:…………………... Thời gian thực tập từ ……………….…… đến ngày …………………….……… NHẬN XÉT CHUNG ĐỐI VỚI SINH VIÊN ĐẾN THỰC TẬP ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Xếp loại sinh viên o Xuất sắc o Tốt o Khá o Đáp ứng yêu cầu o Không đáp ứng yêu cầu XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP (Ký, ghi rõ Họ tên, đóng dấu)
IV
PHIẾU CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
V
MỤC LỤC PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ .............................................................. 1 1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng ........................................................................................ 1 1.1.1. Kế toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ .......................................... 1 1.1.1.1. Các nguyên tắc kế toán về thuế giá trị gia tăng được khấu trừ theo thông tư 200 ............................................................................................................................ 1 1.1.1.2. Những văn bản pháp luật hiện hành của thuế GTGT .................................. 1 1.1.1.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................... 1 1.1.1.4. Các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT (theo thông tư 219/2013/TT-BTC) ................................................................................................... 4 1.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp ................................................................... 5 1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán theo thông tư 200 ......................................................... 5 1.1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................... 7 1.1.2.3. Phương pháp kế toán ................................................................................... 8 1.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................... 10 1.2.1. Các khoản chi phí không được trừ và thu nhập được miễn thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................................................................... 10 1.2.1.1 Các khoản chi phí không được trừ (theo thông tư 78/2014/TT-BTC và thông tư 96/2015/TT-BTC) .................................................................................... 10 1.2.1.2. Thu nhập được miên thuế .......................................................................... 12 1.2.2. Kế toán thuế TNDN hiện hành .......................................................................... 13 1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 13 1.2.2.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................. 14 1.2.3. Kế toán thuế TNDN hoãn lại ............................................................................. 15 1.2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng .................................................................. 15 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................. 16 1.3.3. Những văn bản pháp luật hiện hành của thuế TNDN........................................ 17 1.4. Kế toán thuế thu nhập cá nhân .................................................................................. 18 1.4.1. Các thu nhập được miễn thuế TNCN (Văn vản hợp nhất 04/VBHN-BCTC 5/2/2015)...................................................................................................................... 18 1.4.2. Giảm trừ gia cảnh .............................................................................................. 19 1.4.3. Phương pháp hạch toán ..................................................................................... 20 1.4.4. Những văn bản pháp luật hiện hành của thuế TNCN ........................................ 21 PHẦN 2: KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH T&C .................................................. 22 2.1. Tổng quan về công ty ................................................................................................ 22 2.1.1. Giới thiệu sơ lượt ............................................................................................... 22 2.1.2. Các bộ phận trong công ty ................................................................................. 22 2.2. Hình thức kế toán, phần mềm, chứng từ, sổ sách và sử dụng tại công ty ................. 22 2.2.1. Hình thức kế toán .............................................................................................. 23 2.2.2. Phần mềm sử dụng tại công ty........................................................................... 23 2.1.2.1. Mô tả phần mềm ........................................................................................ 23 2.2.2.2. Cách thức tiến hành ................................................................................... 23 2.2.3. Các loa ̣i sổ sách áp du ̣ng: .................................................................................. 24 2.2.4. Hê ̣ thố ng chứng từ áp du ̣ng : ............................................................................. 24
VI
2.2.5. Chính sách kế toán áp dụng ............................................................................... 24 2.2.5.1. Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại Công ty............................... 24 2.2.5.2. Niên độ kế toán .......................................................................................... 24 2.2.5.3. Đơn vị tiền tệ ............................................................................................. 24 2.2.5.4. Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng ................................................. 25 2.2.5.5. Phương pháp tính giá xuất kho .................................................................. 25 2.2.5.6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định ...................................................... 25 2.3. Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty .................................................. 25 2.3.1. Kế toán thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ tại Công ty TNHH T&C .............. 25 2.3.1.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng .................................................... 25 2.3.1.2. Quy trình hạch toán và trình tự lưu chuyển chứng từ ................................ 25 2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp tại Công ty TNHH T&C ......................... 30 2.3.2.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng .................................................... 30 2.3.2.2. Quy trình hạch toán và trình tự lưu chuyển chứng từ ................................ 30 2.3.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 37 2.3.3.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 37 2.3.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng ..................................................................... 37 2.3.3.3. Quy trình hạch toán và trình tự lưu chuyển chứng từ ................................ 37 2.3.3.4. Quy trình kế toán thuế TNDN tại công ty ................................................. 38 Bước 1: Ta vào phần hành Tiền => Phiếu Chi Tiền Mặt ............................................ 41 2.3.4. Kế toán thuế thu nhập cá nhân .......................................................................... 42 2.3.4.1. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 42 2.3.4.2. Chứng từ sử dụng....................................................................................... 42 2.3.4.3. Quy trình hạch toán ................................................................................... 42 2.3.4.4 Các nghiệp vụ phát sinh .............................................................................. 42 PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 44 3.1. Nhận xét .................................................................................................................... 44 3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................. 44 3.1.2. Khuyết điểm ...................................................................................................... 44 3.2. So sánh giữa lý thuyết và thực tế .............................................................................. 44 3.2.1. Giống nhau ........................................................................................................ 44 3.2.2. Khác nhau .......................................................................................................... 44 3.3. Kiến nghị ................................................................................................................... 44 3.3.1. Kiến nghị đối với bộ phận kế toán .................................................................... 44 3.3.2. Kiến nghị giảng dạy môn KTTC ....................................................................... 45 3.3.3. Kiến nghị về cách thức tổ chức thực tập ........................................................... 45 Tài liệu tham khảo ................................................................................................................ 47
VII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu, chữ viết tắt
Tên đầy đủ
DT
Doanh thu
GTGT
Giá trị gia tăng
TNCN
Thu nhập cá nhân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TK
Tài khoản
PT
Phiếu thu
PC
Phiếu chi
NSNN
Ngân sách nhà nước
VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp kết quả kinh doanh quý 3 năm 2018 ................................... 51
IX
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đổ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ........................................................ 34 Sơ đồ 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ............... 34
X
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ 1.1. Kế toán thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Kế toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ 1.1.1.1. Các nguyên tắc kế toán về thuế giá trị gia tăng được khấu trừ theo thông tư 200 a) Tài khoản 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ, kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. c) Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể. d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT. 1.1.1.2. Những văn bản pháp luật hiện hành của thuế GTGT Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-BTC năm 2018 về hường dẫnthi hành luật thuế GTGT ban hành ngày 16/3/2018 Nghị định 209/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật thuế GTGT do bộ tài chính ban hành ngày 09/05/2018 Thông tư số 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. 1.1.1.3. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Uỷ nhiê ̣m chi - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT3/001)
1
- Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) - Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS) Tài khoản sử dụng TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. 1.1.1.4. Phương pháp kế toán NV1. Khi mua hàng tồn kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 217, 611 (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán). NV2. Khi mua vật tư, hàng hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,... (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán). NV3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
2
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán). NV4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ: - Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, ghi: Nợ TK 152, 153, 156, 211 Có TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường Có các TK 111, 112, ... - Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312). NV5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá thanh toán) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của hàng mua trả lại hoặc được giảm giá) Có các TK 152, 153, 156, 211,... (giá mua chưa có thuế GTGT). NV6. Trường hợp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: a) Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá mua chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào) Có các TK 111, 112, 331,...
3
b) Cuối kỳ, kế toán tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). NV 7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này không được khấu trừ: - Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332). - Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi: Nợ các TK 111, 334,... (số thu bồi thường) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu được tính vào chi phí) Có TK 138 - Phải thu khác (1381) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu xác định được nguyên nhân và có quyết định xử lý ngay). NV 8. Cuối tháng, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. NV 9. Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,.... Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331). 1.1.1.4. Các trường hợp không được khấu trừ thuế GTGT (theo thông tư 219/2013/TT-BTC) Không được khấu trừ nếu hoá đơn GTGT sử dụng không đúng quy định của pháp luật, cụ thể:
4
Hoá đơn không ghi thuế GTGT (trừ trường hợp đặc thù dùng hoá đơn GTGT ghi giá đã có VAT). Không ghi hoặc ghi không đúng tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán, người mua nên không xác định được người bán, người mua. Hoá đơn, chứng từ nộp thuế GTGT giả, hoá đơn bị tẩy xoá, hoá đơn khống (không có hàng hoá, dịch vụ kèm theo). Hoá đơn ghi không đúng giá trị thực tế của hàng hoá dịch vụ mua, bán hoặc trao đổi 1.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp 1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán theo thông tư 200 a) Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. b) Doanh nghiệp chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo luật định; Kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được hoàn... c. Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các báo cáo khác. Doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi nhận doanh thu và số thuế gián thu phải nộp trên sổ kế toán bằng một trong 2 phương pháp: - Tách và ghi nhận riêng số thuế gián thu phải nộp (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp) ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu. Theo phương pháp này doanh thu ghi trên sổ kế toán không bao gồm số thuế gián thu phải nộp, phù hợp với số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính và phản ánh đúng bản chất giao dịch;
5
- Ghi nhận số thuế gián thu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên sổ kế toán. Theo phương pháp này, định kỳ mới ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp, số liệu về doanh thu trên sổ kế toán có sự khác biệt so với doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính. Trong mọi trường hợp, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đều không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp. d) Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, kế toán phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là thuế đã nộp ở khâu mua hay phải nộp ở khâu bán và thực hiện theo nguyên tắc: - Đối với số thuế đã nộp ở khâu mua được hoàn lại (ví dụ trong giao dịch tạm nhập – tái xuất, các khoản thuế TTĐB, thuế NK, thuế BVMT đã nộp được hoàn lại khi tái xuất...), kế toán ghi giảm giá trị hàng mua hoặc giảm giá vốn hàng bán, giảm chi phí khác tùy theo từng trường hợp cụ thể. Riêng thuế GTGT đầu vào được hoàn ghi giảm số thuế GTGT được khấu trừ; - Đối với số thuế đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng nhập khẩu không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi tái xuất được hoàn thì kế toán ghi giảm khoản phải thu khác (ví dụ thuế nhập khẩu đã nộp của hàng nhận gia công được hoàn lại khi tái xuất...); - Đối với số thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn, kế toán ghi nhận vào thu nhập khác (ví dụ hoàn thuế xuất khẩu, giảm số thuế TTĐB, GTGT, BVMT phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ). đ) Nghĩa vụ đối với NSNN trong giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu: - Trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu (hoặc các giao dịch tương tự), nghĩa vụ đối với NSNN được xác định là của bên giao ủy thác - Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN (người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác). - TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác. Bên nhận ủy thác với vai trò trung gian chỉ phản ánh số thuế phải nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ trên TK 3388 và phản ánh quyền được nhận lại số tiền đã chi
6
hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác trên TK 138. Căn cứ để phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN của bên giao ủy thác như sau: + Khi nhận được thông báo về số thuế phải nộp, bên nhận ủy thác bàn giao lại cho bên giao ủy thác toàn bộ hồ sơ, tài liệu, thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế phải nộp làm căn cứ ghi nhận số thuế phải nộp trên TK 333. + Căn cứ chứng từ nộp tiền vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm số phải nộp NSNN. e) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp. 1.1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng Chứng từ sử dụng -
Giấy báo có , Phiế u thu
-
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT3/001)
-
Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT)
-
Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu số: 01GTKT-3LL1)
Tài khoản sử dụng -
TK 333 – “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” để hạch toán chung các loại thuế trong đó có thuế GTGT đầu ra. Theo dõi chi tiết trên TK 3331 – Thuế GTGT phải nô ̣p.
Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Có: - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Nợ (nếu có):
7
- Số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. 1.1.2.3. Phương pháp kế toán NV1. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) a) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ: Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán) Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp Kế toán được lựa chọn một trong 2 phương pháp ghi sổ sau: - Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực hiện như điểm a nêu trên; - Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng: Nợ các TK 511, 515, 711 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). c) Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có các TK 111, 112. NV 2. Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312) a) Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, ... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
8
Có các TK 111, 112, 331, ... b) Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu: - Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611, ... Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). c) Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) Có các TK 111, 112, ... d) Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác) - Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312). - Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác) Có TK 3388 - Phải trả khác (nếu chưa thanh toán ngay tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu cho bên nhận ủy thác) Có TK 138 - Phải thu khác (ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu) - Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi: Nợ TK 138 - Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ) Nợ TK 3388 - Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác) Có các TK 111, 112.
9
NV 3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ - Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. - Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT không được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng tồn kho đã bán) Nợ các TK 641, 642 (thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của các khoản chi phí bán hàng, chi phí QLDN) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. NV 4. Kế toán thuế GTGT phải nộp được giảm Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp (nếu được trừ vào số thuế phải nộp) Nợ các TK 111, 112 - Nếu số được giảm được nhận lại bằng tiền Có TK 711 - Thu nhập khác. NV 5. Kế toán thuế GTGT đầu vào được hoàn Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo luật định do thuế đầu vào lớn hơn thuế đầu ra, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ. 1.2. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Các khoản chi phí không được trừ và thu nhập được miễn thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1.1 Các khoản chi phí không được trừ (theo thông tư 78/2014/TT-BTC và thông tư 96/2015/TT-BTC)
10
1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường. 2. Khoản tiền phạtdo vi phạm hành chính. 3. Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác. 4. Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định 5. Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng. 6. Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNNVN công bố tại thời điểm vay; 7. Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy địnhcủa pháp luật. 8. Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy địnhcủa pháp luật 9. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; • Thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; • Tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; 10. Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; 11. Phần thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ, thuế GTGT nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN. 12. Phần chi vượt mức 03 triệu đồng/tháng/người để: trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện chongười lao động. 13. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho: – Giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật. – Khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
11
14. Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 15. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ một số trường hợp đặc thù theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; 16.Tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật quản lý thuế 17. Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả)và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả), mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của DN. 1.2.1.2. Thu nhập được miên thuế 1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; • Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặcđặc biệt khó khăn; • Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; • Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản. 2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng NCKH và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam 4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh HH, DV của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ 20 người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản. 5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
12
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN. 7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam. 8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ đó. 9.Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ nhà nước (NN) giao cho ngân hàng (NH) phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu. • Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của NH Chính sách xã hội. • Thu nhập của các quỹ tài chính NN và quỹ khác của NN hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định. • Thu nhập của tổ chức mà NN sở hữu 100% vốn điều lệ do chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các TCTD. 10.Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội khác. - Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã. 11.Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 1.2.2. Kế toán thuế TNDN hiện hành 1.2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng Các tờ khai thuế tạm nộp/ Quyết toán thuế TNDN hàng năm. Thông báo thuế và biên lai nộp thuế. Các chứng từ kế toán có liên quan khác.
Tài khoản sử dụng Tài khoản 8211 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” Bên Nợ: Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
13
Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại. Bên Có: Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số thuế thu nhập tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. Số thuế TNDN được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911 Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” không có số dư cuối kỳ. 1.2.2.2. Phương pháp hạch toán NV 1 Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. NV 2. Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: - Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp: + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. + Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
14
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. + Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, ghi: Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. + Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, ghi: + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. + Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi: Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.2.3. Kế toán thuế TNDN hoãn lại 1.2.3.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng: •
Bảng xác định chênh lệch tạm thời được khấu trừ (Biểu số 03)
•
Bảng xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Biểu số 05)
Trường hợp doanh nghiệp không có khả năng chắc chắn sẽ có được lợi nhuận tính thuế trong tương lai, kế toán không được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh trong năm. Toàn bộ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này được theo dõi riêng trên “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời được khấu trừ chưa sử dụng” (Biểu số 04)
15
Tài khoản sử dụng - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK 8212) - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.3.2. Phương pháp hạch toán NV 1- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm), ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệpp hoãn lại
16
Có TK 347 - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. NV2 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (là số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm), ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại. NV 3- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm), ghi: Nợ TK 243 - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. NV 4- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm), ghi: Nợ TK 347 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. NV 5 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. + Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi: Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 1.3.3. Những văn bản pháp luật hiện hành của thuế TNDN Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghi đinh 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nahiệp. Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi bổ sung
17
một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, 119/2014/TT-BTC , 151/2014/TT-BTC. Thông tư 25/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành vào ngày 16/3/2018. HƯỚNG DẦN NGHỊ ĐỊNH 146/2017/NĐ-CP SỪA ĐỔI THÔNG TƯ 78/2014/TT-BTC (Ngày hiệu lực: 01/05/2018) 1.4. Kế toán thuế thu nhập cá nhân 1.4.1. Các thu nhập được miễn thuế TNCN (Văn vản hợp nhất 04/VBHNBCTC 5/2/2015) Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai), thu nhập từ nhận thừa kế, nhận quà tặng là BĐS giữa: – Vợ với chồng; – Cha / mẹ với con đẻ; – Cha / mẹ nuôi với con nuôi; – Cha / mẹ chồng với con dâu; – Cha / mẹ vợ với con rể; – Ông / bà nội (ngoại) với cháu nội (ngoại); – Anh - chị - em ruột với nhau. • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân chỉ có một nhà, quyền sử dụng đất ởtại Việt Nam. • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất. • Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. • Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. • Thu nhập từ kiều hối. • Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ trả cao hơn so vớilàm ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
18
• Tiền lương hưu do Quỹ BHXH chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng. • Ban đêm làm thêm • Thu nhập từ học bổng, bao gồm: – Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; – Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. • Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. • Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận,hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận. • Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. • Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ. 1.4.2. Giảm trừ gia cảnh Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây: – Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm); – Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộclà 3,6 triệu đồng/tháng kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng. • Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một đối tượng nộp thuế trong năm.
19
GIẢM TRỪ GIA CẢNH CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP TỪ THIỆN, NHÂN ĐẠO • Bao gồm – Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; – Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học. • Tổ chức, cơ sở và các quỹ này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận GIẢM TRỪ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI • Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được giảm trừ gia cảnh từ tháng đầu năm (tháng 01) hoặc từ tháng đầu tiên đến Việt Nam (nếu là lần đầu tiên đến Việt Nam) đến tháng rời khỏi Việt Nam 1.4.3. Phương pháp hạch toán NV 1. Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác, ghi: Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335). NV 2. Khi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phải xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi: - Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ bên ngoài. . . ngay cho các cá nhân bên ngoài, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (Tổng số phải thanh toán); hoặc Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (Tổng số tiền phải thanh toán); hoặc Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng tiền phải thanh toán) (4311) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ) Có các TK 111, 112 (Số tiền thực trả). - Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thu nhập cao, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng số tiền phải trả)
20
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ). NV 3. Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhập cá nhân được hưởng khoản tiền thù lao tính theo tỷ lệ (%) trên số tiền thuế đối với thu nhập thường xuyên và trên số tiền thuế đối với thu nhập không thường xuyên trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước. Khi xác định số tiền thù lao được hưởng từ việc kê khai, khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) Có TK 711 - Thu nhập khác. NV 4. Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thay cho người có thu nhập cao, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) Có các TK 111, 112,. . . 1.4.4. Những văn bản pháp luật hiện hành của thuế TNCN Thông tư 111/2013/TT - BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP . Thông tư 119/2014/TT - BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC , 111/2013/TT-BTC , 219/2013/TT-BTC , 08/2013/TT-BTC ,85/2011/TTBTC , 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế. Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghi đinh 91/2014/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế. Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-VPQH ban hành ngày 5/2/2015
21
PHẦN 2: KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH T&C LOGIS 2.1. Tổng quan về công ty 2.1.1. Giới thiệu sơ lượt Tên công ty : Công ty TNHH T&C LOGIS Địa chỉ: 64 Lò Lu, Phường Trường Thạnh, Quận 9, TP Hồ Chí Minh Mã số thuế : 0314343470 Điện thoại: (028) 3620 8656 Người đa ̣i diện: NGUYỄN THI ̣ KIM HÀ
Chức vu ̣ : Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh chiń h : Cho thuê kho bãi, vận chuyển hàng hóa Vố n điều lê ̣ : 3.500.000.000 VNĐ Loa ̣i hình doanh nghiê ̣p : Công ty trách nhiệm hữu ha ̣n 2.1.2. Các bộ phận trong công ty Sơ đổ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty PHÒNG GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG KINH DOANH
Phòng Giám Đốc Là người lãnh đạo cao nhất của Công ty và cũng là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của Công ty, định hướng kế hoạch và chiến lược phát triển cho Công ty. Là Người đại diện cho mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Công ty trước Pháp luật. Phòng Kế Toán Luôn có nhiệm vụ kiểm soát tình hình tài chính của Công ty. Thực hiện công việc tính toán, lưu trữ chứng từ. Đối chiếu số liệu nhập xuất tồn hàng hoá , quản lý thu chi , theo dõi hợp đồng kinh tế , theo dõi công nợ phải thu phải trả Xử lý những khiếu nại về chứng từ. Lập tất cả các loại phiếu, bảng kê nội bộ. Phòng kinh doanh: Giữ vai trò quan trọng trong việc tạo lợi nhuận cho công ty. Vì vậy, cấp quản lý phòng họp thường xuyên , đề ra doanh số để công ty ngày càng phát triển trên thị trường.
22
2.2. Hình thức kế toán, phần mềm, chứng từ, sổ sách và sử dụng tại công ty 2.2.1. Hình thức kế toán - Hiện tại Công ty TNHH T&C LOGIS đang sử dụng dịch vụ kế toán của công ty TNHH KNL - Công ty tổ chức hình thức kế toán theo phương pháp nhật ký chung Sơ đổ 1.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Chứng từ KT
Sổ NK đặc biê ̣t
Sổ NKC ngcungcung
Sổ thẻ KT chi tiết
Bảng T/Hợp chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
sinh Báo cáo tài chính Ghi Chú:
: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2.2. Phần mềm sử dụng tại công ty 2.1.2.1. Mô tả phần mềm Công ty sử du ̣ng phầ n mề m kế Fast Online để làm công cu ̣ đưa số liê ̣u lên tấ t cả sổ sách. 2.2.2.2. Cách thức tiến hành Phầ n mề m Fast Online có kết cấ u gồm nhiề u phần hành như phần hành dùng để quản lý hàng hóa , phần hành dùng làm sổ sách kế toán để xác đinh ̣ kế t quả kinh doanh trong mỗi tháng, phần hành dùng để tổng hơ ̣p số liê ̣u lên Báo cáo tài chin ́ h.
23
Từ những hóa đơn, chứng từ hơ ̣p pháp, vâ ̣n dụng kiế n thức về kế toán ha ̣ch toán chứng từ chính xác, mo ̣i số liê ̣u sẽ đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t vào: báo cáo nhâ ̣p xuấ t tồ n hàng hóa, sổ chi tiế t từng mă ̣t hàng , phiế u nhâ ̣p kho, phiếu xuất kho, Bảng cân đối số phát sinh, sổ nhâ ̣t ký chung, sổ cái tài khoản, sổ quỹ tiề n mă ̣t, phiế u thu tiề n, phiế u chi tiề n... 2.2.3. Các loa ̣i sổ sách áp du ̣ng: Sổ Nhâ ̣t ký chung Sổ Cái Sổ chi tiết ( đươ ̣c mở theo yêu cầu cụ thể của công ty như: sổ công nơ ̣ phải thu, phải trả...) 2.2.4. Hê ̣ thố ng chứng từ áp du ̣ng : Công ty áp dụng các mẫu chứng từ phù hơ ̣p với đă ̣c điể m hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh và căn cứ giải trình số liê ̣u kế toán khi các cơ quan chức năng yêu cầ u: Hóa đơn thuế GTGT Giấ y đề nghi ̣ta ̣m ứng ( 03-TT ) Giấ y đề nghi ̣thanh toán ( 05-TT ) Bảng chấ m công nhân viên Bảng lương nhân viên Bảng kiể m kê hàng hóa cuố i tháng Bảng kiể m kê đố i chiế u quỹ Phiế u giao hàng, phiế u nhâ ̣p kho, phiếu xuấ t kho Phiế u thu , phiế u chi Ủy nhiê ̣m chi Các Biên bản làm viê ̣c (khi có nhu cầu sử du ̣ng) 2.2.5. Chính sách kế toán áp dụng 2.2.5.1. Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại Công ty Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty được áp dụng theo Thông tư 200 2.2.5.2. Niên độ kế toán Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 của năm 2.2.5.3. Đơn vị tiền tệ Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng(VNĐ)
24
2.2.5.4. Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng Kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấ u trừ thuế 2.2.5.5. Phương pháp tính giá xuất kho Phương pháp xuấ t kho : theo phương pháp bin ̀ h quân gia quyề n cuố i kỳ 2.2.5.6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định Phương pháp tính khấ u hao TSCĐ : theo phương pháp đường thẳ ng 2.3. Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty 2.3.1. Kế toán thuế Giá trị gia tăng được khấu trừ tại Công ty TNHH T&C LOGIS 2.3.1.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Theo dõi chi tiết trên TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Uỷ nhiê ̣m chi - Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT3/001) - Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT) - Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu 01/KHBS) Sổ sách sử dụng Công ty sử dụng các loại sổ sách theo quy định của hình thức Nhật ký chung, cụ thể có các loại sổ sau: - Sổ cái tài khoản 133 - Sổ nhật ký chung 2.3.1.2. Quy trình hạch toán và trình tự lưu chuyển chứng từ Quy trình hạch toán: Từ các chứng từ gốc phát sinh liên quan đến nghĩa vụ thuế (hoá đơn GTGT, giấy nộp tiền vào NSNN), kế toán viên nhập dữ liệu vào phần hành mua hàng => Hóa đơn mua hàng dịch vụ, tiếp theo click vào thêm hóa đơn, sau đó sẽ có một bảng xuất hiện. Ta sẽ điền đầy đủ thông tin về những chổ có dấu * như số mã ncc, chứng từ, ngày lập, ngày hạch toán, TK có và TK nợ….
25
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ chi tiết như: Sổ cái, Chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào; bán ra và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó, kế toán tiến hành in các phiếu có liên quan như: Phiếu kế toán, phiếu chi… Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo, kế toán sẽ phải hoàn thành việc lập tờ khai thuế GTGT tháng của tháng trước đó. Số liệu trong sổ 133 phải khớp đúng với số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trên tờ khai. Tiếp đó, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển giữa thuế GTGT đầu vào và đầu ra. Từ đó, kế toán sẽ xác định được dóanh nghiệp mình còn phải nộp bao nhiêu tiền thuế (bằng số dư ở tài khoản 333) hay sẽ được chuyển sang kì sau để khấu trừ bao nhiêu ( bằng số dư ở tài khoản 133). Trình tự lưu chuyển chứng từ: Sổ nhật kí chung
Sổ chi tiết TK 3331
Sổ cái TK 133
Hóa đơn GTGT đầu vào
Bảng kê hóa đơn, chứng từ, dịch vụ hàng hóa mua vào
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng
Ví dụ về quy trình kế toán thuế GTGT trên phần mềm Fast Online Bước 1: Kế toán viên nhập dữ liệu vào phần hành mua hàng => Hóa đơn mua hàng dịch vụ
26
Bước 2: Dựa vào nghiệp vụ sau đây Nghiệp vụ: Căn cứ hóa đơn GTGT số 6729315 ngày 06/09/2018 (Phụ lục), cước dịch vụ viễn thông tháng 8 2018 - CN Tổng CTY DV VIỄN THÔNG Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 64272: 473.309 Nợ TK 1331: 47.331 Có TK 3311: 520.640 Ta sẽ điền đầy đủ thông tin về những chổ có dấu * như mã ncc, chứng từ, ngày lập, ngày hạch toán, TK có và TK nợ và các thông tin cần tiết khác ở tab chi tiết như sau
27
Và điền tài khoản thuế và các thông tin khác ở tab Thuế
Cuối cùng ta bấm lưu để hoàn tất việc nhập liệu cho nghiệp vụ, và cứ thế làm tương tự với các hóa đơn còn lại của tháng 9/2018 Cuối tháng kế toán lập bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào như sau: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
28
Hoá đơn, chứng từ, biên lai nộp thuế STT
Ký hiệu mẩu hoá đơn
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
Ngày, tháng, năm phát hành
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Mặt hàng
Giá trị HHDV mua vào chưa có thuế
Thuế suất (%)
Thuế GTGT
Ghi chú hoặc thời hạn thanh toán trả chậm
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
Tên người bán
Mã số thuế người bán
(6)
1. Hàng hoá, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế: 1
01GTKT3/001
AA/18E
6729315
06/09/2018
CN Tổng CTY DV VIỄN THÔNG
0106869738005
Cước ĐT
473.309
10
47.331
2
01GTKT3/001
AA/18E
8347562
06/09/2018
CÔNG TY ĐIỆN LỰC THỦ THIÊM
0300951119024
Tiền điện
14.533.885
10
1.453.389
1
01GTKT3/001
AA/18E
7627870
06/09/2018
CN Tổng CTY DV VIỄN THÔNG
0303804987
Cước ĐT
4.852.437
10
485.244
4
01GTKT0/001
AA/18E
0000389
10/09/2018
CÔNG TY TNHH KNL
0313626437
DV kế toán
9.080.000
10
908.000
5
01GTKT3/001
TB/17P
0001081
10/09/2018
Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Dịch Vụ Mã Vạch Thái Bình
0313926800
Decal
1.050.000
10
105.000
6
01GTKT3/002
PV18T
0774972
17/09/2018
Công Ty CP Thương Mại Dịch Vụ Phong Vũ
0304998358
Thiết bị mạng
450.000
10
45.000
7
01GTKT3/002
AB/18P
0037242
25/09/2018
CÔNG TY TNHH MTV SÀI GÒN CO.OP XA LỘ HÀ NỘI
0305767459
Chất tẩy rửa
192.727
10
19.273
Cước vận chuyển
38.053.000
10
3.805.300
8
01GTKT3/001
NV/17P
0000441
29/09/2018
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VẬN TẢI DU LỊCH NGỌC 0312570407 VIỆT
9
01GTKT3/001
BA/18P
0000815
30/09/2018
Công Ty CP Dịch Vụ Bảo Vệ Bình An
0306220122
Phí bảo vệ
16.000.000
10
1.600.000
10
01GTKT2/002
AC/17P
0908490
30/09/2018
Tổng Công Ty CP Bưu Chính Viettel
0104093672
Phí chuyển phát
320.118
10
32.012
Tổng
85.005.476
8.500.549
1 Tổng 3. Hàng hoá, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ thuế:
0 0
0 0
1
0
0
Tổng 4. Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện được khấu trừ thuế: 1
0
0
0
0
Tổng
0
0
1
0
0
Tổng
0
0
2. Hàng hoá, dịch vụ không đủ điều kiện khấu trừ:
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:
29
2.3.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp tại Công ty TNHH T&C LOGIS 2.3.2.1. Tài khoản, chứng từ và sổ sách sử dụng Công ty sử dụng TK 333 – “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” để hạch toán chung các loại thuế trong đó có thuế GTGT đầu ra. Theo dõi chi tiết trên TK 3331 – Thuế GTGT phải nô ̣p. Chứng từ và sổ sách sử dụng Chứng từ sử dụng -
Giấy báo có , Phiế u thu
-
Hóa đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01GTKT3/001)
-
Tờ khai thuế GTGT (Mẫu 01/GTGT)
-
Giải trình khai bổ sung, điều chỉnh (Mẫu số: 01GTKT-3LL1)
Sổ sách sử dụng Công ty sử dụng các loại sổ sách theo quy định của hình thức Nhật ký chung, cụ thể có các loại sổ sau: -
Sổ cái tài khoản 333
-
Sổ chi tiết tài khoản 3331
-
Sổ nhật ký chung (Trích)
2.3.2.2. Quy trình hạch toán và trình tự lưu chuyển chứng từ Quy trình hạch toán: Từ các chứng từ gốc phát sinh liên quan đến nghĩa vụ thuế (hoá đơn GTGT), kế toán viên nhập dữ liệu vào phần hành Bán Hàng => Hóa Đơn Bán Hàng. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ chi tiết như: Sổ cái, Bảng kê hóa đơn, Chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Sau đó, kế toán tiến hành in các phiếu có liên quan như phiếu thu… Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo, kế toán sẽ phải hoàn thành việc lập tờ khai thuế GTGT tháng của tháng trước đó . Số liệu trong sổ 3331 phải khớp đúng với số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra trên tờ khai
30
Tiếp đó, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển giữa thuế GTGT đầu vào và đầu ra. Từ đó, kế toán sẽ xác định được dóanh nghiệp mình còn phải nộp bao nhiêu tiền thuế (bằng số dư ở tài khoản 333) hay sẽ được chuyển sang kì sau để khấu trừ bao nhiêu ( bằng số dư ở tài khoản 133) Trình tự lưu chuyển chứng từ: Sổ nhật kí chung Hóa đơn GTGT đầu ra
Sổ chi tiết TK 3331
Sổ cái TK 333
Bảng kê hóa đơn, chứng từ, dịch vụ hàng hóa bán ra Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng
Ví dụ về một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 9 và cách hạch toán trực tiếp trên phần mềm Bước 1 Kế toán viên nhập dữ liệu vào phần hành bán hàng => Hóa đơn dịch vụ
Bước 2: Tiếp theo click vào mới hoặc (Ctrl + Insert), sau đó sẽ có một bảng xuất hiện.
31
Dựa vào nghiệp vụ sau đây ta hạch toán vào phần mềm Nghiệp vụ : Căn cứ hóa đơn GTGT số 0000215 ngày 01/09/2018 (Phụ lục), Phí xuống hàng - CN CÔNG TY TNHH HANARO TNS VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131111: 6 469 500 Có TK 511314 : 7 116 450 Có TK 3331: 646 950 Ta sẽ điền đầy đủ thông tin về những chổ có dấu * như mã khách, số hóa đơn, ký hiệu ngày lập, ngày hạch toán, TK có và TK nợ và các thông tin cần tiết khác ở tab chi tiết như sau
Cuối cùng ta bấm lưu để hoàn tất việc nhập liệu cho nghiệp vụ 1, và cứ thế làm tương tự với các hóa đơn còn lại của tháng 9/2018 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
32
Hoá đơn, chứng từ bán Tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa có thuế
Thuế GTGT
Ghi chú
-6
-7
-8
-9
-10
-11
1
0
0
Tổng
0
0
1
0
0
Tổng
0
0
1
0
0
Tổng
0
0
6 469 500
646 950
7 260 000
726 000
94 686 000
9 468 600
106 020 000
10 602 000
15 921 500
1 592 150
40 000 000
4 000 000
24 800 000
2 480 000
9 710 103
971 010
3 711 000
371 100
1 001 000
100 100
27 930 000
2 793 000
337.509.103
33.750.910
STT -1
Mẫu hóa đơn
Ký hiệu hoá đơn
Số hoá đơn
-2
-3
-4
Ngày, tháng, năm phát hành
1. Hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT:
2. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
3. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
4. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%: 1
01GTKT3/001
TL/17P
215
01/09/2018
2
01GTKT3/001
TL/17P
216
30/09/2018
3
01GTKT3/001
TL/17P
217
30/09/2018
4
01GTKT3/001
TL/17P
218
30/09/2018
5
01GTKT3/001
TL/17P
219
30/09/2018
6
01GTKT3/001
TL/17P
220
30/09/2018
7
01GTKT3/001
TL/17P
221
30/09/2018
8
01GTKT3/001
TL/17P
222
30/09/2018
9
01GTKT3/001
TL/17P
223
30/09/2018
10
01GTKT3/001
TL/17P
225
30/09/2018
11
01GTKT3/001
TL/17P
227
30/09/2018
Tổng
CN CÔNG TY TNHH HANARO TNS VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH Công Ty TNHH Thương Mại Tân Lợi Mỹ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KCC (VIỆT NAM) CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI IMEXCO VIỆT NAM. Công Ty TNHH Will Be Solution Vina CN CÔNG TY TNHH HANARO TNS VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH CN CÔNG TY TNHH HANARO TNS VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH CN CÔNG TY TNHH HANARO TNS VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH CN CÔNG TY TNHH HANARO TNS VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH CN CÔNG TY TNHH HANARO TNS VIỆT NAM TẠI TP. HỒ CHÍ MINH CÔNG TY TNHH LOGISALL POOLING SERVICES VIỆT NAM
0102910110-001 310116170 3600718912 104162894 106787274 0102910110-001 0102910110-001 0102910110-001 0102910110-001 0102910110-001 107813209
Phí xuống hàng Tiền lưu kho, tiền quản lý tháng T09.18 Tiền lưu kho, tiền quản lý tháng T09.18 Tiền lưu kho, tiền quản lý tháng T09.18 Tiền lưu kho, tiền quản lý tháng T09.18 Tiền lưu kho, tiền quản lý tháng T09.18 Cho thuê kho & Dịch vụ từ T09.18 Cho thuê kho & Dịch vụ từ T09.18 Cho thuê kho & Dịch vụ từ T09.18 Cho thuê kho & Dịch vụ từ T09.18 Cho thuê kho & Dịch vụ từ T09.18
33
5. Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT: 1
0
Tổng
0
Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra : Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra : Tổng doanh thu hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT :
0 0
337.509.103 33.750.910
33.750.910
Sau đó kế toán lập TỜ KHAI THUẾ GTGT THÁNG 9 CỦA CÔNG TY TNHH T&C LOGIS
34
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Mẫu số 01/GTGT) (Dành cho người nộp thuế khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) Kỳ tính thuế: Tháng 09 năm 2018 Lần đầu:
X
Bổ sung lần thứ:
Mã số thuế: 0314343470 Tên người nộp thuế: CÔNG TY TNHH T&C Tên đại lý thuế (nếu có): Mã số thuế đại lý: 0
Gia hạn
Trường hợp được gia hạn:
STT
CHỈ TIÊU
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu "X")
GIÁ TRỊ HHDV
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước
I
Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1
Giá trị và thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào
2
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
II
Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ
1
Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT
2
Hàng hóa, dịch vụ bán ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33])
a
[21]
THUẾ GTGT
0
[23]
85.005.476
[22]
604 453 336
[24]
8.500.549
[25]
8.500.549
[28]
33.750.910
[26]
0
[27]
337.509.103
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
0
b
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5%
[30]
0
[31]
0
c
Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
337.509.103
[33]
33.750.910
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra = [26] + [27]; [35] = [28])
[34]
337.509.103
[35]
33.750.910
ra
chịu
thuế
GTGT
([34]
35
III
Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] - [25])
[36]
329.008.554
IV
Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1
Điều chỉnh tăng thuế GTGT của các kỳ trước
[37]
0
2
Điều chỉnh giảm thuế GTGT của các kỳ trước
[38]
0
V
Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh
[39]
0
VI
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] >0)
[40a]
0
2
Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế
[40b]
0
3
Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40]=[40a]-[40b])
[40]
0
4
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] - [22] + [37] - [38] -[39] <0)
[41]
275.444.782
4.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn
[42]
0
4.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - [42])
[43]
275.444.782
Nhân viên đại lý thuế Họ và tên
Người ký:
Chứng chỉ hành nghề số
Ngày ký:
30/09/2018
Nhâ ̣n xét : Qua tờ khai thuế GTGT tháng 9 năm 2018 -
Tổ ng số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước : 604.453.336
-
Tổ ng số thuế GTGT đầ u vào được khấu trừ tháng 9 : 8.500.549
-
Tổ ng số thuế GTGT đầu ra tháng 9 : 33.750.910
-
Tổng số thuế GTGT được hoàn thuế trong tháng 9 : 275.444
36
2.3.3. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp 2.3.3.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau: -
Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
-
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
-
Tài khoản 3334: Thuế Thu nhập doanh nghiệp
2.3.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính mẫu số 01A/TNDN (Ban hành kèm
theo Thông tư số 28/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)
Sổ sách sử dụng -
Sổ cái tài khoản 333: thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
-
Sổ chi tiết tài khoản 3334.
-
Sổ chi tiết tài khoản 821.
2.3.3.3. Quy trình hạch toán và trình tự lưu chuyển chứng từ Quy trình hạch toán: Thuế TNDN là một sắc thuế rất quan trọng đối với bất kì một doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ở bất kì lĩnh vực nào. Vì vậy thuế TNDN được theo dõi và quản lí rất chặt chẽ. Hàng quý, kế toán tiến hành lập tờ khai thuế TNDN tạm tính để nộp lên cơ quan thuế. Đến cuối năm, khi đã có kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm, kế toán sẽ tiến hành quyế t toán số thuế TNDN phải nộp cả năm với số thuế TNDN đã tạm nộp ở các quý. Trình tự lưu chuyển chứng từ: Sổ nhật kí chung
Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh
Sổ chi tiết TK 3334
Sổ cái TK 333
Sổ chi tiết TK 821 Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Tờ khai quyết toán thuế TNDN TNDN tạm tính
37
Ghi chú:
Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi cuối năm
2.3.3.4. Quy trình kế toán thuế TNDN tại công ty BẢNG 1.1: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH QUÝ III NĂM 2018 TK 511 521 531
TÊN TK THÁNG 7 THÁNG 8 299.270.000 343.850.000 Doanh thu Chiết khấu thương mại Hàng bán bị trả lại Doanh thu thuần 299.270.000 337.509.103 998.050 1.045.698 515 Thu nhập tài chính Giá vốn hàng bán theo bảng 200.562.140 237.934.416 632 CDSPS Trong đó GV hàng bán trả lại => GV hàng bán thuần 200.562.140 237.934.416 635 Chi phí tài chính 20.205.236 23.237.402 641 Chi phí bán hàng 45.698.562 48.155.231 642 Chi phí QLDN 711 Thu nhập khác 1.250.000 811 Chi phí khác Kết quả kinh doanh từng tháng 32.552.112 29.227.752 Từ bảng tổng hợp kết quả kinh doanh quý III ta có kết luận như sau:
THÁNG 9 298.720.000
298.720.000 865.214 201.526.354 201.526.354 19.820.000 43.526.985 360.000 34.351.875
Tháng 07/2018 : Doanh thu trong tháng là : 299.270.000 Chi phí trong tháng là : 267.715.938 Tháng 08 /2018 : Doanh thu thuần trong tháng là : 337.509.103 Chi phí trong tháng là : 309.327.049 Tháng 09 /2018 : Doanh thu thuần trong tháng là : 298.720.000 Chi phí trong tháng là : 265.233.339 Tổ ng doanh thu trong Quý III năm 2018: 935.499.103 Tổ ng chi phí trong Quý III năm 2018: 842.276.326
38
Căn cứ vào tổng doanh thu và tổng chi phí cả quý, kế toán tiế n hành lâ ̣p tờ khai ta ̣m tính Thuế TNDN Quý III năm 2018 như sau
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Mẫu số 01A/TNDN) (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế : Quý 3 năm 2018 [02] Lần đầu x
[3]Bổ sung lần thứ
[04] Người nộp thuế : CÔNG TY TNHH T&C LOGIS [05] Mã số thuế : 0314343470 Đơn vị tiền : Đồng Việt Nam STT
Chỉ tiêu
Số tiền
1
Doanh thu phát sinh trong kỳ
[21]
935.499.103
2
Chi phí phát sinh trong kỳ
[22]
842.276.326
3
Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22])
[23]
96.131.739
4
Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế
[24]
5
Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế
[25]
6
Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25])
[26]
7
Thu nhập miễn thuế
[27]
8
Số lỗ chuyển kỳ này
[28]
9
Thu nhập tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28])
[29]
96.131.739
9.1
Trong đó: + Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20%
[30]
96.131.739
9.2
+ Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 22%
[31]
+ Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất ưu đãi
[32]
+ Thuế suất ưu đãi (%)
[32a]
+ Thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất khác
[33]
+ Thuế suất khác (%)
[33a]
Thuế TNDN phát sinh [34] = ([30] x 20%) + ([31]x22%) + ([32] x [32a]) + ([33] x [33a])
[34]
9.3 9.4 10 11
[35]
11'2
Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm Trong đó: + số thuế TNDN được miễn, giảm theo Hiệp định (nếu có) + Miễn, giảm khác ngoài Luật Thuế TNDN (nếu có)
12
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([36]= [34]-[35])
[36]
11.1
96.131.739
19.226.348
[35a] [35b] 19.226.348
Tiếp theo kế toán viên sẽ vào phần mềm lập bút toán xác dịnh thuế TNDN tạm nộp
39
Bước 1: Ta vào phần hành Tổng Hợp => Phiếu Kế Toán Tổng Hợp
Bước 2: Tiếp theo click vào mới hoặc (Ctrl + Insert), sau đó sẽ có một bảng xuất hiện. Dựa vào nghiệp vụ xác định thuế TNDN tạm phải nộp ta hạch toán vào phần mềm như sau:
Bước 3: Ta bấm lưu để hoàn tất việc nhập liệu cho nghiệp vụ
40
Kế tiếp Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước ta lập phiếu chi như sau: Bước 1: Ta vào phần hành Tiền => Phiếu Chi Tiền Mặt
Bước 2: Tiếp theo click vào mới hoặc (Ctrl + Insert), sau đó sẽ có một bảng xuất hiện. Dựa vào nghiệp vụ nộp thuế TNDN tạm phải nộp ta hạch toán vào phần mềm như sau:
Bước 3: Ta bấm lưu để hoàn tất việc nhập liệu cho nghiệp vụ
41
2.3.4. Kế toán thuế thu nhập cá nhân 2.3.4.1. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 333 – “Phải trả, phải nộp nhà nước”. - Chi tiết trên tài khoản 3335 – “Thuế thu nhập cá nhân” 2.3.4.2. Chứng từ sử dụng -
Bảng lương tháng 8, tháng 9, tháng 10
-
Tờ khai khấu trừ thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện theo mẫu số 02/KK – TNCN.
2.3.4.3. Quy trình hạch toán -
Hàng tháng kế toán tiến hành tổng hợp và tính ra số thuế thu nhập cá nhân của từng nhân viên trong Công ty và khấu trừ trực tiếp vào lương hàng tháng
-
Hàng quý kế toán sẽ tiến hành tổng hợp bảng lương của 3 tháng và tính tổng số thuế TNCN sau đó kê khai vào tờ khai khấu trừ thuế TNCN mẫu 02/KK -TNCN theo quý và sau đó nộp tờ khai cho cơ quan thuế.
2.3.4.4 Các nghiệp vụ phát sinh Từ bảng lương tháng 8, tháng 9 và tháng 10 , kế toán sẽ tổng hợp lương của 3 tháng như sau
42
Tiền T10 STT
-1
Họ tên
Chức vụ
-2
-3
lương
Tiền T11
lương
Tiền T12
lương
(Lg CB+ P/ cấp)
(Lg CB+ P/ cấp)
(Lg CB+ P/ cấp)
(chưa BH)
(chưa BH)
(chưa BH)
trừ
-4
trừ
-5
Tổng thu nhập chịu thuế (Quí)
Số tháng
Giảm trừ
Giảm người
làm việc
gia cảnh quí
phụ quí
(8)= 9tr* Số
(9)=3,6 số
trừ
thuộc
Giảm trừ BHXH+YT+TN
Thu nhập
TN tính thuế
Bậc
Số thuế phải
Số thuế phải
NV đã đóng
tính thuế quí
bình quân/ 01 tháng
tính thuế
nộp / 01 tháng
nộp / quí
(12)=(11)/ số
-13
-14
tháng làm việc
(theo khung nhà nước)
(theo khung nhà nước)
(15)= (14)* số thán g làm việc
trừ
-6
(7)=(4)+(5)+( 6)
tr*
(*)
-10 tháng làm việc
tháng việc
làm
(11)=(7) -(8)-(9)(10)
A - Bộ phận quản lý 1
Nguyễn Thị Kim Hà
Giám đốc
15.000.000
15.000.000
15.000.000
45.000.000
3
27.000.000
21.600.000
4.725.000
-
-
-
-
-
2
Lê Văn Thành
Thủ quỹ
7.500.000
7.500.000
7.500.000
22.500.000
3
27.000.000
10.800.000
2.362.500
-
-
-
-
-
3
Nguyễn Tấn Đạt
KTV
7.500.000
7.500.000
7.500.000
22.500.000
3
27.000.000
-
2.362.500
-
-
-
-
-
4
Nguyễn Mạnh Hùng
KT Kho
7.500.000
7.500.000
7.500.000
22.500.000
3
27.000.000
-
2.362.500
-
-
-
-
-
10.000.000
10.000.000
10.000.000
30.000.000
3
27.000.000
-
3.150.000
-
-
-
-
-
5.300.000
5.300.000
5.300.000
15.900.000
3
27.000.000
-
1.669.500
-
-
-
-
-
5.300.000
5.300.000
5.300.000
15.900.000
3
27.000.000
-
1.669.500
-
-
-
-
-
B - Bộ phận bán hàng 1
Hoàng Ngọc Thanh
2
Lê Văn Khoa
3
Nguyễn Thị Giàu
TP Kinh doanh NV kinh doanh NV kinh doanh
C - Bộ phận công nhân 1
Võ Văn Kiệt
Quản lý
11.000.000
11.000.000
11.000.000
33.000.000
3
27.000.000
-
3.465.000
-
-
-
-
-
2
Nguyễn Văn Tuấn
Công nhân
4.300.000
4.300.000
4.300.000
12.900.000
3
27.000.000
-
1.354.500
-
-
-
-
-
3
Nguyễn Văn Châu
Công nhân
4.300.000
4.300.000
4.300.000
12.900.000
3
27.000.000
-
1.354.500
-
-
-
-
-
4
Trần Thị Thúy
Công nhân
4.300.000
4.300.000
4.300.000
12.900.000
3
27.000.000
-
1.354.500
-
-
-
-
-
5
Nguyễn Hoàng Oanh
Công nhân
4.300.000
4.300.000
4.300.000
12.900.000
3
27.000.000
-
1.354.500
-
-
-
-
-
86.300.000
86.300.000
86.300.000
258.900.000
324.000.000
32.400.000
27.184.500
Tổng cộng
Vì đây là trường hợp trong quý không phát sinh khấu trừ thuế TNCN nên không phải nộp tờ khai cho cơ quan thuế
43
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét 3.1.1. Ưu điểm Công ty đang vận dụng hình thức sổ nhật ký chung và dùng dịch vụ kế toán bên ngoài. Với hình thức này, Công ty đã tổ chức hệ thống sổ tổng hợp, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác những nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật ở sổ chi tiết. Bộ máy quản lý gọn nhẹ, tiến hành định hướng và tổ chức lại mạng lưới kinh doanh hợp lý. 3.1.2. Khuyết điểm Trình độ kế toán viên tại công ty chưa có chuyên môn tốt và phụ thuộc nhiều vào công ty kế toán dịch vụ bên ngoài Chưa có hệ thống sổ sách kế toán hợp lý, kế toán viên chỉ lên các bảng kê ngân hàng hoặc sổ phụ… Việc sắp xếp chứng từ còn chưa hợp lý, gây ra dễ mát chứng từ hoặc khó khăn trong việc tìm kiếm hay thống kê 3.2. So sánh giữa lý thuyết và thực tế 3.2.1. Giống nhau Những kiến thức lý thuyết về hạch toán các loại tài khoản đều được áp dụng giống với thực tế 3.2.2. Khác nhau Tùy vào mỗi công ty, kế toán viên sẽ tạo nhiều tài khoản chi tiết hơn để theo dõi từng đối tượng chi tiết về các khoản doanh thu hoặc chi phí Trong lúc học tập chỉ được học lý thuyết, chưa được tiếp xúc nhiều với các chứng từ thực tế 3.3. Kiến nghị 3.3.1. Kiến nghị đối với bộ phận kế toán Công ty cần nâng cao hơn nửa về sự hiểu biết về luật thuế GTGT, thường xuyên bồi dưỡng cho nhân viên phòng kế toán những khóa học ngắn đẻ nâng cao trình độ chuyên môn
44
Cần có sự đối chiếu sát sao giửa sổ cái TK 133, TK 3331 với bảng kê và Tờ khai thuế. Việc này đòi hỏi kế toán viên cần kiểm tra thường xuyên chứng từ gốc nhằm tránh trường hợp bỏ sót nghiệp vụ. Để công tác kế toán thuế TNDN được tốt, công ty cần có các biện pháp quản lý doanh thu, chi phí một cách hợp lý nhất nhằm tăng doanh thu nhập cho doanh nghiệp. 3.3.2. Kiến nghị giảng dạy môn KTTC -
Tăng cường các loại học bổng khuyến khích.
-
Mở rộng các lớp giao lưu với học sinh các khóa.
-
Tăng cường trao đổi học sinh sang nước ngoài học hỏi.
-
Tổ chức các hoạt động ngoại khóa như tham quan các doanh nghiệp, để xem thực tế công việc kế toán tại các công ty như thế nào.
-
Giảng viên phải có chuyên môn giỏi, có phương pháp giảng dạy chất lượng, lôi cuốn (đưa vào bài giảng những ví dụ thực tế, dễ hiểu; tạo tâm lý học thoải mái, không gây áp lực cho học sinh; dạy sát chương trình học, dạy những điều cơ bản, cần thiết…)
-
Bài tập, kỳ thi cần được giảm tải, đưa ra một cách phù hợp…
3.3.3. Kiến nghị về cách thức tổ chức thực tập Ưu điểm - Sinh viên phải tự nỗ lực đi liên hệ địa điểm thực tập và trong quá trình thực tập nên hoàn toàn độc lập do vậy sẽ phát huy khả năng tự lập và sáng tạo của từng sinh viên. Sau mỗi đợt thực tập sẽ có những bước trưởng thành nhất định. - Sinh viên có thể về quê thực tập điều đó sẽ giảm được chi phí. - Sinh viên có thể sớm làm quen với việc phỏng vấn tuyển dụng nhân sự của các công ty, từ đó khi sinh viên vừa tốt nghiệp sẽ không bị bỡ ngỡ và thiếu tự tin khi đi hỏng vấn. - Nhà trường không phải đi liên hệ các điểm thực tập, không cần phân công giáo viên chỉ đạo thực tập, không phải tổ chức các đoàn thực tập... sẽ giảm được một lượng công việc và kinh phí đáng kể... Hạn chế
45
- Là sinh viên đi thực tập nên đa số còn rất non nớt, bỡ ngỡ . Do vậy việc đi thực tập theo cá nhân sẽ dẫn đến tình trạng thiếu sự hỗ trợ lẫn nhau, thiếu không khí sôi nổi, động lực thi đua và học tập lẫn nhau. - Mặt khác, việc để cho sinh viên tự đi thực tập độc lập và không có sự kiểm tra giám sát sẽ dẫn đến phát sinh các tiêu cực trong quá trình thực tập như điểm “ma”, “chạy điểm”... hoặc sinh viên cũng có thể thuê người khác viết báo cáo thực tập dùm mình. Vô hình chung làm thời gian đi thực tập rất lãng phí và hơn nữa sinh viên vẫn không lĩnh hội được kinh nghiệm thực tế. Từ đó làm ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của nhà trường.
46
Tài liệu tham khảo 1. Luật thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và các văn bản mới hưởng dẫn thi hành, NXB Hồng Đức 2. Sách KẾ TOÁN TÀI CHÍNH – Nhà xuất bản lao động, Đại học Kinh Tế Tp.Hồ Chí Minh 3. Báo cáo tốt nghiệp các khóa trước 4. Các chuẩn mực kế toán của Việt Nam. 5. Các tài liệu khác trên Internet.
47
PHỤ LỤC Phụ lục 1: Hóa đơn Thuế GTGT đầu vào số 6729315 Phụ lục 2: Hóa đơn Thuế GTGT đầu ra số 0000215
48
Phụ lục 1:
49
Phụ lục 2:
50