Gói lệnh bar.sty Nguyễn Hữu Điển Khoa Toán - Cơ - Tin học ĐHKHTN Hà Nội, ĐHQGHN
1
Giới thiệu
Trình bày một dữ liệu người ta thường biểu diễn bằng đồ thị với thanh. Hai tác giả Joachim Bleser và Edmund Lang có viết gói lệnh nhỏ bar.sty. Gói có tại địa chỉ http://tug.ctan.org/tex-archive/macros/latex209/contrib/barkom/ Gói này đã có từ lâu nhưng được cập nhật và vẫn sử dụng được.
2
Môi trường barevn
Môi trường chính của gói lệnh này là barevn có cấu trúc như sau \begin{barevn} \bar{<Độ cao cột>}{}[] \end{barevn} Để xem xét các đối số thông qua ví dụ: được cho bằng các chỉ số 1,2,3,4,5,6,7, 8 với hình dưới đây
Hình 1: \setwidth{20} Đặt bề rộng của cột, 20pt \setdepth{0} Khoảng cách giữa các cột \setstretch{6} Khoảng cách bước theo trục tung \setnumberpos{up} Đồ thị quay lên up, down, inside,... \setxaxis{0}{7}{1} Trục hoành cận dưới và cận trên đến mỗi bước cột. \setxname{Legend: $n$} Chú thích cột \setyaxis{0}{18}{6} trục tung với cận dưới, cận trên và cách mỗi bước
1
Không có \setstretch{0}, nghĩa là mặc định \begin{center} \begin{barenv} \setwidth{20} \setdepth{0} \setnumberpos{up} \setxaxis{0}{7}{1} \setxname{Legend: $n$} \setyaxis{0}{18}{6} \bar{2}{1} \bar{4}{2} \bar{8}{3} \bar{16}{4} \bar{16}{5} \bar{8}{6} \bar{4}{7} \bar{2}{8} \end{barenv} \end{center} 16 16 18 8 4 12 2 4 8 6 0 0 1 2 3 4 5 6
2 7 Legend: n
Với giá trị \setstretch{6} \begin{center} \begin{barenv} \setwidth{20} \setdepth{0} \setstretch{6} \setnumberpos{up} \setxaxis{0}{7}{1} \setxname{Legend: $n$} \setyaxis{0}{18}{6} \bar{2}{1} \bar{4}{2} \bar{8}{3} \bar{16}{4} \bar{16}{5} \bar{8}{6} \bar{4}{7} \bar{2}{8} \end{barenv} \end{center} 18 16 16 12 8 6
8 4 H H H 2 H H H H H H H HH
4 2
0 0
1
2
3 2
4
5
6
7 Legend: n
CHú thích dưới chân cột và trên đầu \begin{center} \begin{barenv} \setwidth{30} \setyaxis{0}{50}{10} \bar{10}{1} \bar{45}{2}[\tt\small max] \bar{30}{3} \bar{25}{4} \bar{15}{5} \bar{40}{6}[\small 2] \bar{35}{7} \bar{05}{8} \end{barenv} \end{center} 50 40 30 20 10 0
45 30
40 35 HH H H H H HH H H H H 15 H H H H H H H H 05 H H H HH HH H
25
10 max
2
Kết hợp hai dữ liệu và âm \begin{center} \begin{barenv} \setwidth{30} \setstyle{\tt} \setyaxis[10]{-20}{40}{10} \setstyle{\sc} \setxvaluetyp{day} \setxaxis{5}{8}{1} \bar{36.5}{8} \bar{6.2}{8} \vline \bar{-3.2}{8} \bar{-16}{8} \end{barenv} \end{center} 40 30 20 10 0 -10 -20
36.5 6.2 -3.2 -16 Fre
Sam
Dùng lệnh quay gói graphicx để quay đồ thị \begin{center} \rotatebox{-90}{% 3
Son Mon
\begin{barenv} \setwidth{30} \setyaxis{0}{50}{10} \bar{10}{1} \bar{45}{2}[\tt\small max] \bar{30}{3} \bar{25}{4} \bar{15}{5} \bar{40}{6}[\small 2] \bar{35}{7} \bar{05}{8} \end{barenv} } \end{center} 50 40 30 20 10 0 10 45
max
30 25
2
40 35 HH H H HH HH H H H H 15 H H H H H H H H 05 H H H H HH HH
Đặt trục tọa độ 3 thông số sec có đồ thị 3 chiều \begin{center} \begin{barenv} \setdepth{10}\setwidth{30} \setxaxis{1}{4}{1} \setyaxis[10]{-20}{60}{20} \bar{10.2}{1} \bar{45.6}{2} \bar{30}{3} \bar{-12.7}{4} \end{barenv} \end{center} 4
45.6
60
30
40 10.2
20 0
-12.7
-20 1
2
3
4
\begin{center} \begin{barenv} \setdepth{10}\setwidth{30} \setnumberpos{up} \setxaxis{1998}{2001}{1} \setyaxis[10]{-20}{60}{20} \hlineon \bar{10.2}{1} \bar{45.6}{1} \bar{30}{1} \bar{-12.7}{1} \end{barenv} \end{center} . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .. . . . . . . .. 45.6 60 . ...... . . 30 . . . . .. . . . . . . . . 40 . ..... ....... .. 10.2 20 . -12.7 0 . -20 .
. . . . . . . . . . . . . . .. . . . .
1998 1999 2000 2001
5
..