Bai Tap Hay 2

  • Uploaded by: MAN NGOC QUANG
  • 0
  • 0
  • May 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Bai Tap Hay 2 as PDF for free.

More details

  • Words: 3,310
  • Pages: 10
Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh

Tuyển chọn các bài tập hay – Phần II Câu 1 : Cần trộn dung dịch A chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,2M với dung dịch B chứa NaOH 0,3M và KOH 0,2M theo tỉ lệ mol nào để thu được dung dịch có PH là 7 Gọi thể tích tích mỗi dung dịch tương ứng là A , B Trong A có (0,1A + 0,4A) = 0,5A (mol) H+ Trong B có (0,3B + 0,2B) = 0,5B (mol) OHH+ + OH- → H2O (1) Vì PH = 7 nên đó là môi trường trung tính

(1) vừa đủ

0,5A = 0,5B → A/B = 5/5 = 1

Câu 2 : Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm Na , K vào 100 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 0,5M , thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 đktc . Tính khôi lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch . Số mol H+ trong dung dịch là : 0,15 + 0,1 = 0,25 mol Số mol khí thu được : 3,36/22,4 = 0,15 mol 2H+ + 2e

H2



0,25

0,125

Do đó H+ hết Na và K ( Gọi chung là R ) phản ứng vơi H2O thu được 0,15 – 0,125 = 0,025 mol : 2R + H2O → 2ROH + H2 0,025

Số mol OH- = 0,05 mol

Khối lượng của chất rắn thu được gồm : Na+ , K+ , OH- , Cl- , SO42m = m Na+K + m OH- + m SO4 + m OH- = 10,1 + 0,05.17 + 0,15.35,5 + 0,05.96 = 21,075 gam 2-

Câu 3 : Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 , K2CO3 , NaHCO3 1M thu được 1,12 lít khí CO2 đktc và dung dịch X . Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa . Tính nồng độ mol HCl Gọi số mol CO32- trong dung dịch là x mol HCO3- : 0,1 mol H+ + CO32- → HCO3- + H2O (1) x

x

Σ nHCO3- thu được sau (1) và ban đầu có là : 0,1 + x , số mol H+ phản ứng là x

1 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh Vì có khí nên H+ dư nên : H+ + HCO3- → CO2 + H2O (2) 0,05 phản ứng (2) : HCO3- là 0,05 mol , H+ là 0,05 mol

Vì dung dịch có phản ứng với nước vôi trong dư tạo kết tủa nên HCO3- dư HCO3- + OH- → CO32- + H2O (3) (số mol CO32- = Số mol kết tủa = 0,2 ) 0,2 → HCO3- = 0,2

phương trình : 0,05 + 0,2 = x + 0,1 → x = 0,15 mol

Vậy Σ H+tham giả ở (1) , (2) là : 015 + 0,05 = 0,2

CM = 1

Câu 4 : Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp nhau vào 200 ml dung dịch chứa BaCl2 0,3M và Ba(HCO3)2 0,8M thu được 2,8 lít khí H2 và m gam kết tủa . Xác định m . Số mol H2 = 0,125 mol Gọi công thức của kim loại : 2R + H2O

2ROH + H2

→ Số mol OH- = 0,25 mol Ba2+ : 0,3.0,2 + 0,8.0,2 = 0,22 mol HCO3- : 0,32 mol Phản ứng : OH- + HCO30,25

CO32- + H2O

0,25 → 0,25

→ Kết tủa BaCO3 tính theo Ba2+ : 0,22.197 = 43,34

Câu 5 : Thực hiện phản ứng đề hidro hóa ankan X thu được hỗn hợp Y gồm akan , anken , H2 . Biết tỉ khối hơi của X đối với Y là 1,6 . Hãy cho biết hiệu suất của phản ứng đề hidro hóa CnH2n+2

CnH2n + H2

1 x

x

x

1-x

x

x

Gỉa sử ban đầu có 1 mol ankan , gọi x là x mol ankan phản ứng Bảo toàn khố lượng → m X = m Y Khối lượng phân tử của X , Y là : X = m X/1 ; Y = m Y/1+x X:Y = (1+x ) : 1 → x = 0,6 → Hiệu suất : 60%

2 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh Câu 6 : Cho Na dư vào V ml ancol etylic 46 độ thu được 42,56 lít H2 . Biết khối lượng riêng rượu là 0,8 g/ml , nước là 1 g/ml . Tính V . Số mol H2 : 1,9 mol . 2H2O

H2

2C2H5OH → H2 Gọi a , b là số mol của H2O , C2H5OH : → a/2 + b/2 = 1,9 m H2O = 18a

VH2O = 18a

m C2H5OH = 46b → VC2H5OH = 46b/0,8 Rượu 46 độ 1→ VH2O : VC2H5OH = 54 : 46 = 27 : 23 → 18a : (46b/0,8) = 27 : 23→ 0,8a - 3b = 0 → a = 3 ; b = 0,8 Thể tích Rượu 46 độ : 100 ml

Câu 7 : Hỗn hợp X gồm hai axit no , đốt cháy a mol X thu được a mol H2O . Mặt khác cho a mol X tác dụng với NaHCO3 thu được 1,4 a mol CO2 . Hãy cho biết % của khối lượng của axit nhỏ có trong hỗn hợp X Gọi công thức trung của hai axit là : CxHyOz CnHmOz → n CO2 + m/2 H2O a

am/2

→ am/2 = a → m = 2 Vì Axit có tối thiểu phải có 2 nguyên tử H → HCOOH (x mol ) , HOOC-COOH (y mol ) ( Vì hai axit no ) HCOOH + NaHCO3 → HCOONa + CO2 + H2O HOOC-COOH + 2NaHCO3 → NaOOC-COONa + 2CO2 + H2O → vì n CO2 = 1,4n X → x + 2y = 1,4 ( x + y ) → 2x = 3y → HCOOH : 46x = 60y và HOOC-COOH : 90y → %HCOOH = 40%

Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam Cu trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư , khí NO sinh ra đem trộn với O2 dư được hỗn hợp X . Hấp thụ hoàn toàn X bằng nước để chuyển NO2 thành HNO3 .Tính tổng số mol O2 đã tham gia phản ứng .

3 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh Cu → Cu2+ N+5 → N+2

N+2 + O2 → N+4

O2 + 4e

N+4 + O2 → N+5

2O-

Như vậy đi một vòng thì N không thay đổi số oxi hóa . Chỉ có Cu cho e và O2 nhận e , Số mol Cu : 0,3 mol

Cu Cho 0,6 mol e

Số mol O2 là : 0,6/4 = 0,15 mol

Thể tích O2 : 3,36 lít Câu 9 : Cho 200 ml gồm HNO3 0,5M và H2SO40,25M tác dụng với Cu dư được V lit NO ở (đktc) cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối khan . V và m có giá trị lần lượt là : A.2,24; 12,7

B.1,12 ; 10,8

C.1,12 ; 12,4

D.1,12 ; 12,7

HNO3 → H+ + NO30,1

0,1

0,1

H2SO4 → 2H+ + SO420,05

0,1

→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2++ 2NO + 4H2O 0,2

0,1 → Tính theo H+

0,075 0,2

0,05

0,05

→ NO3- dư : 0,05 mol → Khối lượng muối : = Cu2+ + NO3-dư + SO42- = 64.0,075 + 0,05.62 + 0,05.96 = 12,7 Thể tích khí NO là : 0,05.22,4 = 11,2 lít

Câu 10 : Cho 0,96 gam Cu vào 100ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 0,08M và H2SO4 0,2M sinh ra V (lit ) một chất khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch A . V có giá trị là : A. 0,1702 lit

B. 0,3584 lit

C. 0,448 lit

Khí có tỉ khối so vơi H2 là 15 → NO KNO3 → K+ + NO30,008

0,008

H2SO4 → 2H+ + SO420,02

0,02

→ Tổng số mol của H+ : 0,2 , Số mol của NO3- : 0,08

4 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

D. 0,336 lit

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2++ 2NO + 4H2O 0,015 0,02

0,008

→ Tính theo NO30,008

0,008

→ Thể tích khí NO : 0,008.22,4 = 0,1792 lít

Câu 11 : Đem nung một khối lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian dừng lại , làm nguội rồi đem cân thấy khối lượng giảm 0,54 gam . Vậy khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là : A.0,5 gam

B.0,49 gam

C.9,4 gam

D.0,94 gam

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + ½ O2 a

a

2a

½a

Chất rắn có cả Cu(NO3)2 dư → Theo định luật bảo toàn khối lượng : khối lượng chất rắn giảm chính là của NO2 và O2 thoát ra → 0,54 = 92a + 16a → a = 0,005 mol → Khối lượng chất Cu(NO3)2 bị nhiệt phân : 188.0,05 = 0,94 gam

Câu 12 : Cho bột Cu dư vào V1 lít dung dịch HNO3 4M vào V2 lít dung dịch HNO3 3M và H2SO4 1M . NO là khí duy nhất thoát ra , xác định mối quan hệ giữa V1 , V2 biết rằng khí thoát ra ở mỗi thí nghiệm là như nhau . ĐS : V1 = 1,25V2 Thí nghiệm (1) : HNO3 → H+ + NO34V1

4V1 4V1

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2++ 2NO + 4H2O 4V1

4V1 → Tính theo H+

4V1

V1

V1

→ Số mol NO là V1 Thí nghiệm (2) : HNO3 → H+ + NO33V2

3V2 3V2

H2SO4 → 2H+ + SO42V2

2V2

→ Tổng số mol của H+ : 5V2 , Số mol của NO3- : 3V2

5 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2++ 2NO + 4H2O 5V2

3V2 → Tính theo H+

5V2

1,25V2

1,25V2

Vì thể tích khí NO ở cả hai trường hợp là như nhau → V1 = 1,25V2

Câu 13 : Hoàn tan hoàn toàn 19,2 gam Cu trong dung dịch HNO 3 loãng nóng dư , khí sinh ra đem trộn với O2 dư thu được X , Hấp thụ X vào nước để chuyển hết NO2 thành HNO3 . Tính số mol O2 đã tham gia phản ứng . ĐS : 0,15 mol Nhận thấy : Cu - 2e → Cu2+ 0,3

0,6 mol

NO3- → NO → NO2 → NO3- → Như vậy N không thay đổi số oxi hóa trong cả quá trình O2 – 4e → 2O-2 →

0,6 mol

→ số mol O2 phản ứng : 0,6/4 = 0,15 → VO2 = 3,36 lít

Câu 14 : Cho ankin X hợp nước có xúc tác Hg2+ , 80o thu được hỗn hợp sản phẩm Y . Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 4,32 gam Ag . Biết trong hỗn hợp Y có tỉ lệ số mol xeton : andehit là 3 : 1 . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được không quá 11 gam . Xác định X A.Axetilen

B.Propin

C.But-1-in

D.But-2-in

Gọi công thức của ankin là CnH2n-2 , CnH2n-2 + H2O → Cn-1H2n-1 CHO x

x

CnH2n-2 + H2O → CnH2nO (Xeton) 3x

3x

Cn-1H2n-1 CHO + Ag2O → Cn-1H2n-1 COOH + 2Ag 0,04 → x = 0,02 Tổng số mol Ankin : 4x = 0,08 Đốt cháy : CnH2n-2 → n CO2 + (n-1) H2O 0,08

n . 0,08

6 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh Theo giả thiết số mol CO2 thu được nhỏ hơn : 11/44 = 0,25 gam → n.0,08 < 0,25

n < 3,125

n = 3 ( loại 2 vì tạo ra xeton phải có từ 3 C trở lên )

Câu 15 : Hỗn hợp A gồm hai axit hữu co no mỗi axit không chứa quá 2 nhóm COOH , có khối lượng là 16 gam , tương ứng với 0,175 mol . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 47,5 gam kết tủa . Mặt khác nếu cho hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với NaHCO3 thu được 22,6 gam muối .Công thức cấu tạo của mỗi axit A.(COOH)2 , CH3COOH

B.C2H5COOH , CH2(COOH)2

C.HCOOH , C4H9COOH

D.CH3COOH , CH2(COOH)2

TH1 : Gỉa sử hai axit no đơn chức : RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H2O 0,175

0,175

0,175

→ Có hệ : (R+45).0,175 = 16 và (R + 67).0,175 = 22,6 → Vô lý TH2 : Một axit no đơn chức : CnH2n+1-COOH a mol , một axit no hai chức : CmH2m(COOH)2 b mol → a + b = 0,175 (I) CnH2n+1-COOH

(n+1) CO2

a

a(n+1)

CmH2m(COOH)2 → (m+2) CO2 b

b(m+2)

→ n CO2 = n kết tủa (CaCO3)= 0,475 mol → a(n+1) + b(m+2) = 0,475 mol (II) CnH2n+1-COOH

CnH2n+1-COONa

a

a

CmH2m(COOH)2 → CmH2m(COONa)2 b

b

→ Khối lượng muối – khối lượng axit = (23a – a )+ (46b – 2b) = 22a + 44b = 22,6 – 16 = 6,6 a + 2b = 0,3 (III) Giai hệ I , II , III → a = 0,05 , b = 0,125 , am + bn = 0,175

0,05n + 0,125m = 0,175

→ n + 2,5m = 3,5 → n = 1 và m = 1 → CH3COOH , CH2(COOH)2

7 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh Câu 16 : Chia 9,76 gam hỗn hợp X gồm Cu , Oxit sắt thành hai phần bằng nhau . Hòa tan hoàn toàn phần thứ nhất vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 1,12 lít khí B gồm NO , NO2 ở đktc có tỉ khối so với H2 19,8 . Cô cạn A thu được 14,7 gam hỗn hợp muối khan . Tìm công thức của oxi săt . Tự giải : Fe3O4 Câu 17 : Hỗn hợp A gồm 16,8 gam Fe ; 6,4 gam Cu và 2,7 gam Al . Cho A tác dụng với dung dịch HNO3 chỉ thoát ra khí N2 duy nhất , trong dung dịch thu được không có muối NH4NO3 . Thể tích dung dịch HNO3 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A là . A.660 ml 10Al + 36HNO3 0,1

B.720 ml

C.780 ml

D.840 ml

10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

0,36

10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O x

3,6x

x

( x là số mol Fe phản ứng với HNO3 )

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 y

2y

( y là số mol Fe phản ứng với muối FeIII )

Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 0,1

0,2

Để lượng HNO3 tối thiểu thì : x + y = 0,3 ; 2y + 0,2 = x → x = 4/15 ; y = 1/30 Tổng số mol : HNO3 phản ứng là : 0,36 + 3,6.4/15 = 1,32 mol → V = 1,32/2 = 0,66 lit = 660 ml

Câu 18 : Công thức phân tử của một chất hữu cơ X là C2H8O2N2 . Đun nóng 10,8 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y . Khi cô cạn Y phần bay hơi có chứa một hợp chất hữu cơ có hai nguyên tử C và còn lại a gam chất rắn . Tính a

Số mol của C2H8O2N2 = 10,8/108 = 0,1 mol X là : CH3-CH2-NH3NO3 + NaOH → CH3-CH2-NH2 + NaNO3 + H2O → Chất rắn sau khi cô cạn là NaNO3 : 85.0,1 = 8,5 gam

Câu 19 : Đốt nóng 12,27 gam hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu trong không khí . Sau phản ứng thu được 18,53` gam hỗn hợp A gồm các oxit . Cho A tác dụng với xút thấy có tối đa 100 ml dung dịch NaOH 1M phản ứng . Tính thể tích hỗn hợp khí Y gồm H2 , CO cần dùng để phản ứng hết với hỗn hợp A .

8 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh

Al , Fe , Cu + O2

Oxit (A)

→ Bảo toàn khối lượng : 12,27 + m O2 = 16,51 → m O2 = 4,24 gam A + NaOH → Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O 0,1 Số mol Al2O3 = 0,05 mol → Khối lượng Al2O3 = 0,05.102 = 5,1 gam → Khối lượng Al = 2,7 gam Khối lượng của Fe , Cu : 12,29 – 2,7 = 9,59 Khối lượng của oxit sắt là : 18,53 – 5,1 = 13,43 Tổng khối lượng của oxi tác dụng với Cu , Fe là : 13,43 – 9,59 = 3,84 → n O2 = 0,12 mol Vì số mol Cu , Fe cho O2 mol tạo thành oxit nhứng các oxit đó tác dụng với CO , H2 tạo thành kim loại → Số e mà oxi nhận được bằng số e CO , H2 cho C+4 – 2e → C+6 H2 – 2e → 2H+ Vậy CO , H2 cùng có hệ số nhận mol như nhau (2)

Tổng số mol CO , H2 : 0,12/2 = 0,06

→ V = 0,06.22,4 = 1,344 lít

Câu 20 : Cho 20 gam hỗn hợp một kim loại M hóa trị II và Al vào dung dịch chứa hai axit HCl và H2SO4 , biết số mol H2SO4 bằng 1/3 lần số mol HCl , thu được 11,2 lít khí H2 và 3,4 gam kim loại . Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn . số gam muối khan thu được là bao nhiêu . ĐS : 57,1 gam Xét trường hợp kim loại M hóa trị II có phản ứng với axit HCl → H+ + Cl3x

3x

3x

( x là số mol của H2SO4 )

H2SO4 → 2H+ + SO42x

2x

x

→ Tổng số mol H+ là : 5x Vì kim loại dư nên H+ hết 2H+ + 2e 5x

H2 2,5x

9 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Tuyển chọn các bài toán hay - Phương pháp giải nhanh → 2,5x = 0,5 mol

x = 0,2 mol

Vì kim loại dư : 3,4 gam nên khối lượng kim loại phản ứng : 20 – 3,4 = 16,6 gam →Khối lượng muối thu được = khối lượng kim loại phản ứng + khối lượng (SO42- , Cl- ) = 16,6 + 96.0,2 + 35,5.0,6 = 57,1 gam

CHÚC CÁC EM THI TỐT

10 Liên hệ : Ngọc Quang . Blog Hóa : Vn.myblog.yahoo.com/manngocquang Hà nội ĐT : 0989.850.625

Related Documents

Bai Tap Hay 2
May 2020 7
Bai Tap Ph (hay)
June 2020 5
Bai Tap Diode 2
May 2020 4
Bai Tap Tud4 2
May 2020 8
Bai Tap 2
November 2019 30
Bai Tap Bjt 2
May 2020 5

More Documents from ""

May 2020 4
May 2020 4
16664079-nhom-moi
May 2020 5
Pp Quy Doi
May 2020 3
May 2020 4