Bai Kiem Tra 10%

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Bai Kiem Tra 10% as PDF for free.

More details

  • Words: 1,143
  • Pages: 4
Dựa vào phương pháp cực đại cực tiểu ta có: • Biến phí bình quân: (3300-2300)/(6 – 4)=500 • Định phí: 3300 – (500 * 6)= 300 Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu truyền thống) Đơn vị: 1USD Chỉ tiêu 680 * 5 * 40

Số tiền 136.000 112.000 100.000 12.000 24.000 30.050 16.000 14.050 -6.050

1) Doanh thu thuần 2) Giá vốn hàng bán - Biến phí sản xuất 500 * 5 * 40 - Định phí sản xuất 300 * 40 3) Lãi gộp 4) Chi phí bán hàng và quản lý DN - Biến phí 80 * 5 * 40 - Định phí (20 * 40 * 10) + 6050 5) Lợi nhuận Báo cáo kết quả kinh doanh (mẫu số dư đảmphí) Đơn vị: 1USD Chỉ tiêu 1) Doanh thu thuần 2) Biến phí - Biến phí sản xuất - Biến phí bán hàng và quản lý 3) Số dư đảm phí 4) Định phí - Định phí - Định phí bán hàng và quản lý 5) Lợi nhuận

Số tiền 136.000 116.000 100.000 16.000 20.000 26.050 12.000 14.050 -6050

• Lợi nhuận mong muốn của Hùng: -LN(trước thuế)=25000/72%= 34722 (USD) * Phương án 1: giảm chi phí tăng giá bán Ta có: 300 kg NVL tạo ra được 200 sp Với 300kg có thể sx ra: (6/26)*200= 46.15 bình/tuần (4/26)*200= 30 chặn giấy/tuần (16/26)*200= 123 ly/tuần Số gói 46 bình phân phân phối đc: 46/6= 7.67 Số gói 30 cái chặn giấy phân phối đc: 30/4= 7.5 Số gói 123 ly phân phân phối đc: 123/16= 7.7

Số gói có thể sx ra trong 1 tuần là 7 với 300 kg NVL (*)

 Ông Hùng đã không sử dụng hết 300 Kg NVL mỗi tuần dù đã hoạt động hết công suất Kết luận: Để đạt được lợi nhuận mong muốn thì ta nên giảm khối lượng NVL với điều kiện vẫn giữ nguyên năng suất 5 gói/tuần chi phí giảm Giải Phương án 1: • Tổng số lượng sp trong 5 gói= (6+4+16)*5=130 sp Ta có: Bình : 130*(6/26)= 30(5 gói) Cái chặn 130* (4/26)= 20( 5 gói) Ly 130* (16/26)= 80 (5 gói) 200 sp đc tạo ra từ 300 kg NVL 130 sp 195 kg/tuần Vậy phải giảm bớt: 300 – 195 = 105 Kg NVL/tuần • Giá 1 Kg NVL =100000/(300*40)=8.33 USD • Biến phí sx giảm = 8.33*105*40=34986 USD • Biến phí sx sau khi giảm = 100000 – 34986 = 65014 USD LN = DT – Chi phí = 136000 – (65014 + 12000) -30050 = 28936 USDchưa đạt tới khoảng lợi nhuận mong muốn nên phải tăng DT. Giả sử: lợi nhuận là 34722 USD DT = Chi phí + LN 5 * 40 * P = (65014 + 12000) +30050 +34722 P = 708,9 USD/gói%P tăng = ((708,9/680) * 100) – 100% = 4.25% • DT thuần = 708,9 * 5 * 40 = 141780 USD

* Phương án 2: Tăng sản lượng Đề cho: Ông Hùng làm hết tất cả công đoạn nóng và nguội Thời gian sản xuất cho các công đoạn của Hùng cho 5 gói hàng/tuần: Sản phẩm Công đoạn nóng và nguội Bình (20+5)*6*5=750’ Cái chặn giấy (15+10)*4*5=500’ ly (10+4)*16*5=1120’ Tổng thời gian 2370’ •

Trung bình 1 ngày ông Hùng làm là: (2370/5) = 474’ gần bằng 8 giờ

 P/án 2a: Giá không đổi, sản lượng tăng, chí phí tăng. Từ (*) ta có: 300Kg NVL sản xuất ra được 7 gói/tuần. Vậy phải tăng số lượng lên 2 gói/tuần. Nhưng ông Hùng đã sử dụng hết quỹ thời gian của mình để sản xuất 5 gói/tuần.

Do đó, để tăng sản lượng lên thì quỹ thời gian của ông Hùng phải còn. (ông vẫn làm 1 ngày 8 tiếng). Theo đề: Ông Hùng đã làm cả 2 công đoạn nóng và nguội nhằm giảm chi phí của Văn. Giả sử: Ông Hùng mướn Văn làm toàn bộ công đoạn nguội và ông chỉ tập trung vô công đoạn nóng. Thời gian sản xuất cho các công đoạn cho 5 gói/tuần: Sản phẩm Hùng làm công đoạn nóng Văn làm công đoạn nguội Bình 20 * 6 * 5 = 600’ 750 – 600 =150’ Cái chặn 15 * 4 * 5 = 300’ 500 – 300 = 200’ Ly 10 * 16 * 5 = 800’ 1120 – 800 = 320’ Tổng thời gian 1700’ 670’ = 67/6 giờ • Thời gian còn lại của Hùng/tuần = 2400’ – 1700’ = 700’ • Thời gian làm công đoạn nóng để sản xuất 2 gói = 2 * (1700/5) = 680’ Hùng đủ thời gian để sản xuất 7 gói/tuần. • Thời gian làm việc của Văn/tuần = (67/6) + 20 = 31 giờ < thời gian tối đa là 40 giờ phù hợp • Tiền lương của Văn làm công đoạn nguội = (67/6) * 10 *40 = 4466 USD • Doanh thu thuần = 7 *680 * 40 = 190.400 USD • Chi phí đóng gói và giao hàng = 80 * 7 * 40 = 22.400 USD LN = DT thuần – Chi phí = 190400 – (100000 + 4466 + 12000) – (22400 + 14050) = 37484 USD LN sau thuế = 37484 * 72% = 26988 USD  P/án 2b: giá đổi, sản lượng tăng Giả sử: lợi nhuận là 34722 USD Ta có: DT = Chi phí + LN 7 * 40 * P = (100000 + 4466 + 12000 + 22400 +14050) +34722 280 * P = 152916 + 34722  P = 670,14 USD/gói  giá giảm DT thuần = 670,14 * 7 * 40 = 187639,2 USD Loại P/án 2b, do mặt hàng của ông Hùng được các phòng trưng bày tăng giá bán từ 100%200% và chúng được bán ra rất nhanh nên không cần phải giảm giá bán. * Phương án 3: Tăng giá bán sản phẩm Do nhu cầu về mặt hàng của ông Hùng cao, và giá bán ở các phòng trưng bày tăng từ 100%200% nên ông có thể đưa ra đề nghị tăng giá bán cho các phòng trưng bày Giả sử: lợi nhuận là 34722 USD DT = Chi phí + LN 5 * 40 * P = 112000 + 30050 + 34722 P = 883,86 USD/gói %P tăng = ((883,86/680) *100) – 100% = 29,98% gần bằng 30%

DT thuần = 883,86 * 5 *40 = 176772 USD BÀI KIỂM TRA 10% MÔN: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ NHÓM:

DANH SÁCH NHÓM:

1) Lê Tuấn Anh 2) Nguyễn Hoàng Anh 3) Trần Tú Anh 4) Phạm Việt Cường 5) Nguyễn Ngọc Lan Châu 6) Ngô Linh Chi 7) Trần Lê Diễm Chi 8) Võ Ngọc Kiều Chi 9) Vũ Văn Chu 10) Trần Ngọc Chung

073311Q 073312Q 073313Q 073318Q 073320Q 073322Q 073323Q 073325Q 073326Q 073327Q

Related Documents

Bai Kiem Tra 10%
June 2020 5
Bai Kiem Tra
August 2019 25
Bai Kiem Tra So 1
November 2019 9
Bai Kiem Tra So 2
June 2020 7
Bai Kiem Tra So 5
June 2020 3
Bai Kiem Tra Cua Hao
June 2020 3