Bai Giang Excle.cua Khoa

  • June 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View Bai Giang Excle.cua Khoa as PDF for free.

More details

  • Words: 1,185
  • Pages: 20
Bai giang Excel.

Phan Đăng Khoa. Bộ môn tin học-Trường Đại Học. Email: toan [email protected]. Password:987654321. Mật khẩu: meo. Điện thoại di động: 0903911718. Điện thoại nhà:9907833.

Giải trí bằng cách xem hình

Lời chúc





Ý chính của excle 





Là để tính toán.

Tính làm sao ?  Thí

dụ: =5+5 và hãy nhấn phím Enter nó sẽ ra kết quả cho các bạn.  Chú ý: bạn phải có dấu + hoặc dấu = trước phép tính thì mới ra đáp án cho các bạn được, nếu không có dấu + hoặc = thì nó sẽ không cho đáp án cho các bạn đâu mà nếu các bạn tính như thế này: 5+5= thì nó cũng không ra đáp án cho các bạn đâu. 

Mục lục  Câu

1 khởi động excle. Trang 4,5  Cửa sổ làm việc của excle. Trang 6  Mở một tệp trắng mới (new) trang 7  Mở một tệp đã ghi trên ỗ đĩa (Open) trang 8

Khởi động Excle  Câu

1: kích đúp chuột vào biểu tượng  Trên nên màn hình Destop. Câu 2: nhìn vào thanh taskbar sẽ thấy chữ start rồi bấm vào đó, rồi bấm vào chữ Microsoft office Excle 2003 hoặc vào start sẽ thấy chữ all programs hãy bấm vào chữ đó và sẽ thấy chữ Microsoft office rồi bấm vào đó 1 lần nữa, rồi sẽ thấy biểu tượng và chữ Microsoft office Excle 2003 rồi hãy bấm vào đó

 hoặc

là vào chữ run rồi hãy bấm vào đó sẽ thấy một cái ô gõ vô dòng chữ Excle.exe thế là xong.

Thoát khỏi excle   



Cách 1: nhìn vào thanh menu bar bạn sẽ thấy chữ file hãy bấm vào đó bạn sẽ thấy chữ exit hãy bấm vào đó. Cách 2: nhìn vào thanh tiêu đề bạn sẽ thấy cái biểu tượng này hãy bấm vào đó. chú ý: nếu bạn quên save mà bạn bấm vào biểu tượng trên thanh tiêu đề thì nó sẽ hiện cái bảng này:

Bạn nên bấm vào chữ yes để lưu lại văn bảng còn chữ no thì không lưuvăn bảng.

Cửa sổ làm việc của Excel Thanh Tiêu Đề Thanh Menu Bar Thanh công cụ

Vùng làm việc của Excel

Mở một tệp trắng mới (new)  Cách1:

nhìn vào thanh Menu bar sẽ thấy chữ File hãy bấm vào đó, sẽ thấy chữ New hãy bấm vào đó.  Cách2: nhìn vào thanh công cụ ở phía trên sẽ thấy cái biểu tượng này rồi hãy bấm vào đó thế là hết cách.

Mở một tệp đã ghi trên ỗ đĩa (Open)  Các

1: nhìn vào thanh menu bar sẽ thấy chữ file hãy bấm vào đó sẽ thấy chữ Open và cái biểu tượng này rồi hãy bấm vào đó bạn sẽ thấy cái này:

 1. Chọn nơi chứa tệp 2. Chọn tệp cần mở 3. Bấm nút Open để mở tệp

Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp

Ghi tệp vào ỗ đĩa (save) Cách 1: nhìn lên thanh công cụ ở phía trên bạn sẽ thấy cái biểu tượng này, bạn hãy bấm vào đó.  Cách 2: ấn tổ hợp phím ctrl S  Cách 3: nhìn lên thanh menu bar bạn sẽ thấy chữ file hãy bấm vào đó rồi bạn cũng sẽ thấy chữ save banhãy bấm vào đó một lần nữa thế là xong. 

Lick để save Ghi tên file

Hủy bỏ

Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As) 



Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ. Cách vào save as: nhìn vào thanh menu bar bạn sẽ thấy chữ save as hãy bấm vào đó nó sẽ ra cái hộp thoại này: 1. Chọn nơi ghi tệp 2. Gõ tên mới cho tệp 3. Bấm nút Save để ghi tệp

Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp

Địa chỉ ô và địa chỉ miền Địa chỉ ô và địa chỉ miền chủ yếu được dùng trong các công thức để lấy dữ liệu tương ứng.  Địa chỉ ô bao gồm:  Địa chỉ tương đối: gồm tên cột và tên hàng. Ví dụ: D5, F31  Địa chỉ tuyệt đối: thêm dấu $ trước tên cột hoặc tên hàng nếu muốn cố định phần đó. Ví dụ: $F9, $A3, $G6 Địa chỉ tương đối thay đổi khi sao chép công thức, địa chỉ tuyệt đối thì không. 

Các phím dịch chuyển con trỏ ô: + + + + + + + + + + + +

←, ↑, →, ↓ dịch chuyển 1 ô theo hướng mũi tên Page Up dịch con trỏ lên 1 trang màn hình. Page Down dịch chuyển xuống 1 trang màn hình. Home cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại Ctrl + → tới cột cuối cùng (cột IV) của dòng hiện tại. Ctrl + ← tới cột đầu tiên (cột A) của dòng hiện tại. Ctrl + ↓ tới dòng cuối cùng (dòng 65536) của cột hiện tại. Ctrl + ↑ tới dòng đầu tiên (dòng 1) của cột hiện tại. Ctrl + ↑ + ← tới ô trái trên cùng (ô A1). Ctrl + ↑ + → tới ô phải trên cùng (ô IV1). Ctrl + ↓ + ← tới ô trái dưới cùng (ô A65536). Ctrl + ↓ + → tới ô phải dưới cùng (ô IV65536). 16

Địa chỉ ô và miền (cont’d)  Miền

là một nhóm ô liền kề nhau.  Địa chỉ miền được khai báo theo cách:  Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải  Ví dụ: H9:U7 L9:O3  $C$5:$D$8

Dịch chuyển con trỏ ô  Câu1:Nhấn

to hợp phím ctrl G hoặc bấm phím F5 nó sẽ hiện ra cái hộp thoại này: Gõ địa chỉ ô muốn đến.

Nhập dữ liệu vào ô  

  

Cách thức: kích chuột vào ô, gõ dữ liệu vào, nhập xong gõ Enter. Dữ liệu số nhập dấu chấm (.) thay dấu phẩy (,) ngăn cách phần thập phân.  Để Excel hiểu một dữ liệu dạng khác là dữ liệu dạng chữ thì nhập dấu ’ trước dữ liệu đó. Ví dụ:’59.4265622 Dữ liệu ngày tháng nhập theo định dạng: mm/dd/yy. VD:15/12/1999

Chọn miền, cột, hàng, bảng      

Chọn miền: kích chuột vào ô cao trái, giữ và di tới ô thấp phải, nhả chuột. Chọn cả hàng: kích chuột vào ô tên hàng. Chọn cả cột: kích chuột vào ô tên cột. Chọn cả bảng tính: kích chuột vào ô giao giữa tên hàng và tên cột. Nếu chọn nhiều miền rời nhau thì giữ phím Ctrl trong khi chọn các miền đó. Khi cần lấy địa chỉ ô hoặc miền trong công thức thì không nên gõ từ bàn phím mà nên dùng chuột chọn để tránh nhầm lẫn.

Related Documents

Bai Giang
June 2020 6
Bai Giang
November 2019 19
Bai Giang
November 2019 25
Bai-giang
November 2019 30
Bai 5 Bai Giang Thanh
April 2020 16