Aquarelles de Tranh màu nước Marcel REYNAERT Réadaptation: VHH
Vieillir est le meilleur moyen de vivre longtemps. Già đi là cách hay nhất để trường thọ
Lời dịch : Uông Đại Bằng
L’âge mûr c’est être toujours jeune mais avec beaucoup plus d’efforts.
Tuổi chín chắn chính là luôn luôn trẻ trung nhưng với nhiều nỗ lực hơn
De mes erreurs de jeunesse, ce qui me gêne le plus n’est pas de les avoir commises, mais plutôt de ne plus pouvoir les refaire. Từ những sai lầm của tôi thời thanh xuân, điều làm tôi khổ tâm nhất không phải là đã mắc những sai lầm đó, nhưng đúng hơn là đã không thể mắc lại những sai lầm đó nữa.
Vieillir c’est passer de la passion à la compassion. Già đi chính là đi từ sự đam mê đến sự biết thương cảm
Plein de gens n’arrivent pas à 80 ans car pendant trop longtemps ils se sont battus pour rester à 40 ans. Rất nhiều người không sống đến tuổi 80 vì họ đã mất quá nhiều thời giờ vật lộn để mong ở lại tuổi 40.
20 ans c’est l’âge de la volonté. 30 ans celui de l’esprit 40 ans celui de la jouissance
Tuổi 20 là tuổi của ý chí. Tuổi 30 là tuổi của tinh thần. Tuổi 40 là tuổi của hưởng thụ.
Celui qui n’est pas beau à 20 ans ni fort à 30, ni riche à 40, ni expérimenté à 50 ne sera jamais beau ni fort ni riche ni expérimenté Kẻ nào không thanh lịch ở tuổi 20, không mạnh mẽ ở tuổi 30, không giàu có ở tuổi 40, mà cũng không dày dặn kinh nghiệm ở tuổi 50, thì sẽ chẳng bao giờ thanh lịch, mạnh mẽ, giàu có, giàu kinh nghiệm cả.
Passé le cap de la soixantaine peu de choses paraissent absurdes. Đã tiến đến tuổi 60 thì ít có điều gì còn có vẻ phi lý nữa.
Les jeunes pensent que les vieux sont fous, les vieux savent que les jeunes le sont.
Những người trẻ nghĩ những người già là điên khùng, còn những người già lại biết những người trẻ là khùng
La maturité de l’homme c’est d’avoir réussi à trouver le sérieux avec lequel il jouait enfant.
Sự trưởng thành của con người chính là khi thấy được điều nghiêm chỉnh mà mình đã dùng để chơi
Personne ne va plus vite que les années. Không một ai đi nhanh hơn những năm tháng.
Jeune je disais “tu verras quand j’aurai cinquante ans” j’ai cinquante ans et je n’ai rien vu.
Lúc còn trẻ ta nói:" Người sẽ thấy khi ta 50 tuổi". Lúc ta 50 tuổi ta chẳng thấy gì hết.
Dans les yeux d’un jeune brille la flamme, dans les yeux d’un vieux brille la lumière.
Trong đôi mắt của người trẻ sáng rực ngọn lửa; trong đôi mắt người già rực chiếu lên ánh sáng.
L’initiative des jeunes vaut autant que l’expérience des vieux Sáng kiến của những người trẻ có giá trị như kinh nghiệm của những bậc cao niên.
Derrière chaque homme il y a un enfant.
Đằng sau mỗi con người trưởng thành đều có một đứa trẻ.
A chaque âge son comportement. Ở mỗi tuổi đời Đều có một phong cách riêng.
Les jeunes vont en groupe, les adultes en couple, les vieux vont seuls
Những người trẻ đi túm năm túm bẩy, những người lớn đi có đôi, còn những người già đi lẻ loi một mình.
Heureux celui qui a été jeune pendant sa jeunesse. Et sage l’âge venu
Hạnh phúc thay người nào trẻ trung trong tuổi thanh xuân, và khôn ngoan khi tới tuổi trưởng thành.
Nous désirons tous vivre vieux mais refusons de l’être.
Chúng ta thẩy đều khát vọng được sống đến tuổi già, nhưng lại không chịu làm người
C’est plaisant d’arriver à un grand âge mais pas de l’avoir.
Thật là thích thú đạt được tuổi cao niên, nhưng không thích thú sống trong tuổi đó.
Lời dịch : Uông Đại Bằng
Musique: Roger Williams