13104992-20090309-dap-an-lop-10-cb-giua-ki-ii

  • Uploaded by: Trần Văn Chuyển
  • 0
  • 0
  • July 2020
  • PDF

This document was uploaded by user and they confirmed that they have the permission to share it. If you are author or own the copyright of this book, please report to us by using this DMCA report form. Report DMCA


Overview

Download & View 13104992-20090309-dap-an-lop-10-cb-giua-ki-ii as PDF for free.

More details

  • Words: 845
  • Pages: 5
ĐÁP ÁN THAM KHẢO – LÝ 10 CB – GIỮA HK II (2008 – 2009)

1. (2đ) - Phát biểu quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều. - Áp dụng: Ở 2 đầu thanh nhẹ AB dài 10,5 m, người ta treo hai vật có trọng lượng lần lượt là 300 N và 400 N. Xác định vị trí điểm đặt và độ lớn lực F phải tác dụng vào thanh để thanh cân bằng nằm ngang. Gợi ý làm bài:  Quy tắc hợp lực hai lực song song cùng chiều: o Hợp lực là một lực có đặc điểm:  Điểm đặt: nằm giữa 2 lực thành phần, chia trong khoảng cách theo biểu thức

𝐹1 𝐹2

=

𝑑2

0,5

𝑑1

 Phương: song song với 2 lực thành phần  Chiều: cùng chiều với 2 lực thành phần  Độ lớn: F = F1 + F2

0,25 0,25

 Áp dụng: F

F1 F2

o F = F1 + F2 = 700 N o Gọi O là điểm đặt của F. 𝑂𝐴 𝑃2 4 = = 1 𝑂𝐵 𝑃1 3 o Mặt khác: OA + OB = AB = 10,5 m (2) o Từ (1) và (2)  OA = 6 m; OB = 4,5 m

ĐS: F = 700 N; cách A một đoạn 6 m

0,25

0,25

0,5

2. (2đ) Một chiếc xe chở cát khối lượng 200 kg đang chạy với vận tốc 36 km/h trên mặt đường ngang thì có một viên đạn khối lượng 500 g đang bay ngang ngược chiều xe với vận tốc 300 m/s đến ghi vào cát. Tìm độ lớn và hướng vận tốc của xe sau khi đạn ghim. Gợi ý làm bài:

0,25

   

m1 = 200 kg; v1 = 36 km/h = 10 m/s m2 = 500 g = 0,5 kg; v2 = 300 m/s Chọn chiều + là chiều chuyển động của xe. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

𝑝 = 𝑝′ ⇔ 𝑚1 𝑣1 + 𝑚2 𝑣2 = (𝑚1 + 𝑚2 )𝑣 ′  Chiếu xuống chiều dương: m1v1 – m2v2 = (m1 + m2)v’

0,25

0,25 0,5

 v' = 9,227 m/s

0,5

ĐS: v = 9,227 m/s theo hướng chuyển động cũ của xe.

0,25

3. (1,5đ) Một thang máy khối lượng 800 kg di chuyển đều lên cao nhờ lực kéo của động cơ. Lấy g = 10 m/s2. Tính công thực hiện bởi động cơ và công của trọng lực khi thang máy lên tới độ cao 10 m. Bỏ qua lực cản. Gợi ý làm bài: F

P

 Thang máy đi lên đều: F = P = mg = 8000 N  Công của trọng lực: AP = - mgh = - 80000 J (Công cản)  Công của lực kéo: AF = F.s.cos0 = 80000 J (Công động)

1 0,5

ĐS: AF = 80000 J; AP = - 80000 J 4. (2đ) Một ôtô có khối lượng 900 kg đang chạy với vận tốc 36 m/s thì thắt máy và bị hãm lại. a. Tính độ biến thiên động năng của ôtô khi nó bị hãm tới 10 m/s. b. Tính độ lớn lực hãm trung bình tác dụng lên ôtô. Biết rằng sau khi bị hãm tới vận tốc 10 m/s, ôtô đã đi được 70 m. Gợi ý làm bài: 36 m/s

10 m/s

70 m 1

1

2

2

a. Δ𝑊đ = 𝑊đ2 − 𝑊đ1 = 𝑚𝑣2 2 − 𝑚𝑣1 2 = −538200 𝐽 b. Ah = ΔW đ  - F.s = ΔW đ (Công cản)

1 0,5

0,5

 F = - ΔW đ/s ≈ 7688,6 N

ĐS: a/ ΔWđ = - 538200 J; b/ Fh = 7688,6 N

5. (2,5đ) Một vật nhỏ khối lượng m = 200 g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có độ cao h = 20 cm. Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. a. Tính vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng. b. Tại chân mặt phẳng nghiêng đặt một lò xo có độ cứng k = 500 N/m (hình vẽ) ban đầu không biến dạng. Vật trượt xuống làm nén lò xo. Tính độ nén cực đại của lò xo.

Gợi ý làm bài: A

B

a. m = 200 g = 0,2 kg h = 20 cm = 0,2 m  Chọn gốc thế năng ở chân dốc.  Cơ năng ở đỉnh mặt phẳng nghiêng: W A = mgh = 0,4 J  Cơ năng ở chân mặt phẳng nghiêng: W B = ½ mv2  Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: WA = WB ↔ v =

0,5 0,5 0,5

2𝑔ℎ = 2 m/s A

B

C

b. Cơ năng ở vị trí C là vị trí lò xo bị nén cực đại: WC = ½ kΔl2 Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:

0,5

WA = WC ↔ Δl = 0,04 m

ĐS: a/ v = 2 m/s; b/ Δl = 0,04 m

0,5

More Documents from "Trần Văn Chuyển"